tìm abc biết : ac:b7=\(\frac{2}{3}\)
tìm a,bc \(\frac{a}{2}+\frac{b}{3}+\frac{c}{4}\)biết abc=192
Tìm số abc biết rằng \(\frac{ac}{b7}=\frac{2}{3}\)
ac/b7=2/3 suy ra ac= 2xb7/3, mà 2 không chia hết cho 3 nên b7 phải chia hết cho 3. Vậy b7 có thể là 27,57, 87. Nên b có thể là 2 hoặc 5 hoặc 8.
Nếu b=2 thì ac=18 tức a=1, c=8, ta có số 128.
Nếu b=5 thì ac=38 tức a=3, c=8, ta có số 358.
Nếu b=8 thì ac=58 tức a=5, c=8, ta có số 588.
Vậy ta có ba số là: 128, 358 và 588.
Được 1GP ko vậy
Cảm ơn thầy giáo và Thuyết Dương nhé
hãy tìm a,b,c biết abc=1
\(\frac{1}{a^2+2b^2+3}+\frac{1}{b^2+2c^2+3}+\frac{1}{c^2+2a^2+3}\le\) \(\frac{1}{2}\)
a. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:
\(\left(\frac{2x}{3}+\frac{1}{2}\right)^3-\left(\frac{2x}{3}-\frac{1}{2}\right)^3+\left(\frac{1}{2x}+1\right)\left(\frac{1}{2x}-1\right)-\frac{1}{12}x^2-3x\)
b. Tìm số tự nhiên abc biết: 3a + 4b =7c và a, b, c đôi một khác nhau
Tìm số abc biết rằng \(\frac{ac}{b7}=\frac{2}{3}\)
ai nhanh được like
\(\frac{2}{3}=\frac{2x9}{3.9}=\frac{18}{27}\)
=>ac=18
b=2
=>abc=128
Tìm tất cả các số có 3 chữ số khác nhau abc , biết : \(\frac{ac}{b7}\)=\(\frac{2}{3}\)
Có : \(\frac{ac}{b7}=\frac{2}{3}\)\(\Rightarrow\)\(b7=27.\)
Vậy \(\frac{ac}{27}=\frac{2}{3}\)sẽ có ac là : \(\frac{18}{27}=\frac{2}{3}\)
Sắp xếp theo abc ( gạch ngang trên đầu ) có số : \(128\)thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Gửi : em hs lớp 4
Từ : hs lớp 6.
Theo tính chất của phân số ta có: \(\frac{ac}{b7}=\frac{2}{3}\Rightarrow3\times\left(10\times a+c\right)=2\times\left(10\times b+7\right)\)
Ta thấy \(10\times b+7\) có tận cùng là 7 nên \(2\times\left(10\times b+7\right)\) có tận cùng là 4.
Vậy nên \(3\times\left(10\times a+c\right)\) cũng có tận cùng là 4. Vậy thì \(10\times a+c\) có tận cùng là 8.
Suy ra c = 8.
Vậy thì \(3\times\left(10\times a+8\right)=2\times\left(10\times b+7\right)\)
\(30\times a+24=20\times b+14\)
\(30\times a+10=20\times b\)
\(3\times a+1=2\times b\)
Do \(b\le9\Rightarrow2\times b\le18\Rightarrow3\times a+1\le18\Rightarrow a\le5\)
Hơn nữa \(2\times b\) là số chẵn nên \(3\times a+1\) cũng chẵn hay a phải lẻ.
Vậy ta có các TH:
- Với a = 1 thì b = 2. Ta có số 128.
- Với a = 3 thì b = 5. Ta có 358.
- Với a = 5 thì b = 8. Ta có số 588.
Vậy có ba số thỏa mãn : 128, 358, 588.
1)Tìm số có ba chữ số abc biết 1abc chia cho abc dư 3.
Trả lời: =
2)Số nguyên y thỏa mãn là \(\frac{y+5}{7-y}=\frac{2}{-5}\)
câu 2 :
ta có ( y + 5 ) . - 5 = ( 7 - y ) . 2
-5y + -25 = 14 - 2y
-5y + 2y = 14 - ( - 25 )
- 3y = 39
=> y = 39 : ( -3 ) = -13
cau1
Vì abc chia hết cho abc
Nên 1abc = 1000 + abc
Tổng (1000 + abc) chia abc dư 3 khi 1000 – abc = 3
Suy ra abc = 1000 -3 = 997
1, đáp số 997.câu này trong violympic
2,nhân chéo là xong
Tìm số abc biết rằng \(\frac{ac}{b7}=\frac{2}{3}\)
thầy giúp em bài này ạ , ai nhanh được 1 GP
Bạn Phạm Nguyễn Tất Đạt viết cả lời giải ra cho mình nhé .
Tìm GTNN của biểu thức M = \(\frac{1}{1-2\left(ab+bc+ca\right)}+\frac{1}{abc}\), biết rằng a,b,c là 3 số thực dương có tổng bằng 1
\(M=\frac{1}{\left(a+b+c\right)^2-2ab-2bc-2ac}+\frac{a+b+c}{abc}\)
\(=\frac{1}{a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc-2ab-2ac-2bc}+\frac{1}{ab}+\frac{1}{ac}+\frac{1}{bc}\)
\(=\frac{1}{a^2+b^2+c^2}+\frac{1}{ab}+\frac{1}{ac}+\frac{1}{bc}>=\frac{1}{a^2+b^2+c^2}+\frac{9}{ab+ac+bc}\)(1)
\(=\frac{1}{a^2+b^2+c^2}+\frac{1}{ab+ac+bc}+\frac{1}{ab+ac+bc}+\frac{7}{ab+ac+bc}\)
\(>=\frac{9}{a^2+b^2+c^2+ab+ac+bc+ab+ac+bc}+\frac{7}{ab+ac+bc}\)
\(=\frac{9}{a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc}+\frac{7}{ab+ac+bc}=\frac{9}{\left(a+b+c\right)^2}+\frac{7}{ab+ac+bc}\)
\(=9+\frac{7}{ab+ac+bc}\)(2)
\(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc>=ab+ac+bc+2ab+2ac+2bc\)
\(=3ab+3ac+3bc\Rightarrow\frac{1}{3}\left(a+b+c\right)^2=\frac{1}{3}>=ab+ac+bc\)
\(\Rightarrow9+\frac{7}{ab+ac+bc}>=9+\frac{7}{\frac{1}{3}}=9+21=30\)(4)
từ (1)(2)(3)(4)\(\Rightarrow M=\frac{1}{1-2\left(ab+ac+bc\right)}+\frac{1}{abc}>=30\)
dấu = xảy ra khi \(a=b=c=\frac{1}{3}\)
vậy min M là 30 khi \(a=b=c=\frac{1}{3}\)