việt nam năm bờ qon trung như đồ buồi
việt nam năm bờ won trung quốc như đồ buồi
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu?
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi?
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là 65 tuổi
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là 74 tuổi
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng lên là: 74 - 65 = 9 (tuổi)
Cho hai biểu đồ biểu diễn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam qua các năm (H.5.31).
Để thấy rõ hơn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng, ta nên dùng biểu đồ D vì nó thấy rõ độ dốc của biểu đồ hơn.
Dựa vào bảng 7.2 vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP Trung Quốc & Việt Nam năm (2001).
Cho biểu đồ
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC NĂM 2010 VÀ NĂM 2015(%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc năm 2015 so với năm 2010?
A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng giá trị nhập khẩu.
B. Tỉ trọng xuất khẩu tăng, tỉ trọng nhập khẩu giảm.
C. Tỉ trọng nhập khẩu tăng ít hơn tỉ trọng xuất khẩu.
D. Tỉ trọng xuất khẩu tăng 0,6%.
Cho biểu đồ
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC NĂM 2010 VÀ NĂM 2015(%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc năm 2015 so với năm 2010?
A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng giá trị nhập khẩu.
B. Tỉ trọng xuất khẩu tăng, tỉ trọng nhập khẩu giảm.
C. Tỉ trọng nhập khẩu tăng ít hơn tỉ trọng xuất khẩu.
D. Tỉ trọng xuất khẩu tăng 0,6%.
Dựa vào bảng 7.2 trang 22 sgk vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản; Trung Quốc và Việt Nam năm 2001.
1) Dựa vào bảng 7.2 trang 22 sgk vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Nhật Bản; Trung Quốc và Việt Nam năm 2001.
Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng
A. tăng dần từ Bắc vào Nam
B. giảm dần từ Bắc vào Nam
C. giảm dần từ Tây sang Đông
D. tăng dần theo độ cao