mọi người ơi cho mk hỏi:
Những tên bài luận tiếng anh theo từng unit của lớp 7 cho hsg
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Mọi người có đề HSG môn tiếng anh lớp 7 ko??? cho mk xin vs
https://tailieu.vn/doc/10-de-thi-hoc-sinh-gioi-mon-tieng-anh-lop-7-co-dap-an--1412522.html
mọi người làm cho mk unit 2 vs testyourself 1 của sách bài tập tiếng anh 7 của lưu hoàng trí vs
Lật phía sau á bạnn. Có phần giải mà -.-
Mọi người cho mk xin cái đề tiếng anh lớp 6 unit 7 kiểm tra 15 phút nhé !
Helps me ? Mình đang cần
I- Viết các tính từ trái nghĩa của các tính từ sau:
1. big ...................... 4. heavy ........................
2. tall ......................... 5. strong .......................
3. thin ...................... 6. new ......................
II- Khoanh tròn đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D:
1. "................. do you feel?" – "I feel tired."
A. What B. When C. Why D. How
2. I'm tired. I'd ................. down.
A. to sit B. sitting C. sat D. sits
3. I ................. some noodles because I'm hungry.
A. would B. wouldn't C. would D. wouldn't
4. There are ................. milk in the bottle on the table.
A. some B. any C. a D. an
5. There ................. some homework of unit 10 in your exercise book.
A. are B. be C. am D. is
6. There isn't ................. books in this room.
A. some B. any C. a D. an
III- Hoàn tất hội thoại với các từ có sẵn trong khung:
Vegetables fruit aren't drink
any some what's is
Phong: (1)...........................for your lunch, Nam?
Nam: There (2).........................some chicken and some rice.
Phong: Are there any..........................?
Nam: No. There (4)..........................any vegetables.
Phong: Is there any (5)................................?
Nam: Yes. There are some bananas.
Phong: What is there to (6).....................?
Nam: There is (7)..............................orange juice.
Phong: Is there (8)........................soda?
Nam: No. There isn't any soda.
ĐỀ SỐ 2
I- Viết các tính từ trái nghĩa của các tính từ sau:
1. black .......................... 4. hot ...........................
2. new ............................. 5. hungry ...........................
3. long ........................ 6. light .............................
II- Khoanh tròn đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D:
1. "................. are Lan's eyes?" – "They are blue."
A. What B. How C. When D. What color
2. "Is your book black ................. white?" – "It's black."
A. and B. or C. a D. an
3. ................. your teeth white and clean?
A. Is B. Are C. Am D. Be
4. "What ................. you ?" – "I'd some noodles."
A. will B. would C. want D. old
5. "Is there ................. milk?" – "Yes, there is."
A. some B. any C. a D. an
6. "Would you an orange?" – "No, ................."
A. I would B. She would C. I wouldn't D. I'd
III- Hoàn tất hội thoại với các từ có sẵn trong khung:
Would not noodles cold drink feel hot full
Huong: How do you (1).................................., Phong?
Phong: I'm (2)......................and I'm thirsty.
Huong: What would you (3)..........................?
Phong: I'd a (4)....................................
Huong: (5)....................................you some noodles?
Phong: No, thanks. I'm (6)..................................
Huong: Would you a cold drink, Nam?
Nam: No, I wouldn't. I'm (7)..............................thirsty, but I'm hungry. I'd some (8).....................
mik thu thập tất cả các đề kiểm tra tiếng anh lớp 6 quan trọng nên bn ôn chủ yếu vào nha
chúc bn thi điểm trên 9 không dưới 8 môn anh
Cám ơn nhiều nhé
mọi người làm giúp mk unit 2 sách bài tập tiếng anh 7 của lưu hoằng trí đi mk cần gấp
mọi người cho em xin một tí bài luận tiếng anh thi học sinh giỏi lớp 7 ạ!
mọi người ơi
viết hộ tớ tên những ngữ pháp tiếng anh cho học sinh giỏi lớp 7 với chỉ cần tên thôi ko cần công thức
Đây nhé :>> Chunn
1. Câu cảm thán (exclamation sentences)Câu cảm thán (exclamation sentences) là loại câu được sử dụng để diễn tả cảm xúc của người nói (vui, buồn, phẫn nộ, thích thú, ngạc nhiên,…) về một sự vật, sự việc nào đó. Trong tiếng Anh, câu cảm thán thường được cấu tạo với từ “What” hoặc “How”. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán
1.1. Câu cảm thán với “What”Cấu trúc:
What + (a/an) + adj + danh từ đếm được/danh từ đếm được số nhiềuVí dụ: What a beautiful skirt! (Chiếc váy đẹp quá)
What + adj + danh từ không đếm đượcVí dụ: What amazing information! (Thật là một thông tin đáng kinh ngạc)
1.2. Câu cảm thán với “How”Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V
Ví dụ: How good she does! (Cô ấy làm tốt lắm)
2. Câu nghi vấn (interrogative sentences)Câu nghi vấn (interrogative sentences) hay còn gọi cách khác là câu hỏi, được sử dụng khi người nói muốn được biết thông tin gì đó từ người nghe. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, người học sẽ được biết đến câu nghi vấn kết hợp với các từ sau:
Bắt đầu bằng WHAT (cái gì). Ví dụ: What is this? (Đây là cái gì thế?), What are you doing? (Bạn đang làm cái gì thế?)Bắt đầu bằng WHERE (ở đâu). Ví dụ: Where is pencil? (Cái bút chì ở đâu rồi?), Where do you go tonight? (Bạn sẽ đi đâu tối nay?)Bắt đầu bằng WHEN (khi nào). Ví dụ: When do you do your homeworks? (Khi nào thì bạn làm bài tập về nhà thế?), When do you do to work? (Khi nào bạn đi làm vậy?)Bắt đầu bằng WHO (ai). Ví dụ: Who is he? (Anh ta là ai thế?)Bắt đầu bằng WHY (tại sao). Ví dụ: Why do you go to hospital? (Sao cậu lại phải đến bệnh viện thế?), Why do you this book? (Sao cậu lại thích cuốn sách này?)Bắt đầu bằng HOW OFTEN (hỏi về tần suất). Ví dụ: How often do you go swimming a week? (Một tuần cậu đi bơi bao nhiêu lần?)Bắt đầu bằng HOW LONG (bao lâu). Ví dụ: How long do you do your homework? (Bạn làm bài tập trong bao lâu?)Bắt đầu bằng HOW FAR (bao xa). Ví dụ: How far from your house to your school? (Từ nhà bạn đến trường xa bao nhiêu?)Bắt đầu bằng HOW MANY/MUCH (Số lượng). Ví dụ: How many people are there in your family? (có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)3. Câu so sánh (Comparisons)Có hai loại câu so sánh bạn sẽ gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 7:
3.1. So sánh hơnLà loại câu dùng để so sánh hơn kém giữa 2 sự vật, sự việc. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh cụ thể như sau:
So sánh hơn dùng với tính từ ngắn: Adj + -er + than + …Ví dụ: She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)
So sánh hơn dùng với tính từ dài: more + Adj + than + …Ví dụ: This problem is more difficult than that one. (Vấn đề này khó hơn vấn đề kia)
3.2. So sánh nhấtLà loại câu dùng để so sánh sự vật, sự việc này hơn tất cả những sự vật, sự việc khác ở một điểm nào đó. Cấu trúc dạng câu so sánh nhất gồm:
So sánh nhất dùng với tính từ ngắn the + Adj + -estVí dụ: Lan is the tallest student in her class. (Lan là học sinh cao nhất lớp)
So sánh nhất dùng với tính từ dài: the + most + AdjVí dụ: This is the most difficult problem in the book. (Đây là vấn đề khó nhất trong sách)
4. Các thì trong tiếng Anh (tense)Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, các loại thì thường sử dụng là:
Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một thói quen hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên. Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là: S + V.Ví dụ: I am a student. (Tôi là học sinh)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là: S + am/is/are + V-ing.Ví dụ: The children are playing football now. (Lũ trẻ đang chơi đá banh)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Tiếp diễn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là: S + V (P1).Ví dụ: I went to the concert last week. (Tôi đã đi đến buổi hòa nhạc vào tuần trước)
Xem thêm: Ẵm trọn điểm với bài tập công thức thì Quá khứ Đơn
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động hoặc một kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai tại thời điểm nói. Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh là: S + will + V.Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum. (Vào lúc 10 giờ sáng mai, tôi và đám bạn sẽ đi viếng thăm viện bảo tàng)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo video sau để nắm được kiến thức khái quát về tất cả các thì trong tiếng Anh nhé: Tổng hợp kiến thức về các thì trong tiếng Anh
5. Câu lời khuyên (advice sentences)Câu lời khuyên (advice sentences) được sử dụng để thuyết phục, khuyên bảo người nghe nên làm điều gì đó. Có 2 dạng câu lời khuyên trong tiếng Anh:
Cấu trúc: S + should/ought toVí dụ: You should do your housework. (Bạn nên làm việc nhà đi)
Cấu trúc: S + must (thường diễn tả một mệnh lệnh)Ví dụ: You must do your homework (Em phải làm bài tập về nhà)
6. Câu hướng dẫn chỉ đường (Giving directions)Câu hỏi đường: Could you tell me the way to/how to get to ___ ?Chỉ đường: go straight ahead, turn right/left, take the first/second/ ___ sheet to the right/left7. Bảng động từ bất quy tắc (irregular verbs)Bên cạnh các kiến thức về cấu trúc câu hay thì, bảng động từ bất quy tắc cũng là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cực kì quan trọng. Bảng 360 động từ bất quy tắc là bảng trình bày các động từ ở dạng phân từ 1 hoặc phân từ 2 đặc biệt, bạn học nhất định phải học thuộc lòng bảng này, đặc biệt là các từ ngữ thông dụng bởi nó được áp dụng rất nhiều ở thì trong tiếng Anh
Mọi người ơi cho em hỏi là thường thì trong đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh lớp 7 ấy ạ, bài cuối cùng của đề thường là viết văn về cái gì đó bằng Tiếng Anh ạ, nhưng mà em ko biết đề văn thuộc thể loại như nào, mọi người cho em ý kiến với ạ! Em cảm ơn!
bạn lên gg tìm thử một số dạng dề để ôn, chứ theo mình bt thì mỗi lần thi là một dạng bài khác
Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our Past - Ôn tập Tiếng Anh lớp 8 unit 4 - VnDoc.com
Giải giùm mình bài số 4 đến hết
4. Put the following words in the correct order.
1. I / know / you / hard / this semester / worked / really.
_______________________________________
2. this dictionary / he / told / me / him / to / give.
_______________________________________
3. spend / more / you / should / on / English / pronunciation / time.
_______________________________________
4. best / to / I'll / do / my / improve / them.
_______________________________________
5. spend / on / how much / you / History / time / do?
_______________________________________
6. you / should / practise / passages / in / English / reading / aloud.
_______________________________________
7. experiments / many / conducted / he.
_______________________________________
8. I / learn / how / should / new words?
_______________________________________
9. take / physical / should / more / exercise / you.
_______________________________________
10. to / to / time / should / come / on / he / class / try.
_______________________________________
đề bài đây á
mọi người ơi giúp mk ghi những ngữ pháp tiếng anh lớp7 khi đi thi hsg với
GOOGLE!!! Chứ dàu lắm :V
SO SÁNH BẰNG:
Câu khẳng định : S + V + as + adj/ adv + as + N/Pronoun
Câu phủ định: S + V + not + so/as + adj/ adv + N/Pronoun
Ex: She is as beautiful as her mother.
He is not as tall as his brother.
SO SÁNH HƠN:
Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ex: Linh is taller than Hoa.
She is more intelligent than him.
SO SÁNH NHẤT:
Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ: He learns the best in his class.
He is the most intelligent in his class.
PHẦN 2: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
Chúng ta dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành hoặc diễn tả chân lý hiển nhiên.
Công thức:
S + Vs/es + O
S + do/does + V + O
Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Để diễn tả chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East. Tom comes from England.
Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Diễn tả năng lực của con người
Ex : He plays badminton very well
Diễn tả kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST):
Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Công thức: S + was/ were + v_ed + O
Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong thời gian đã xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
3. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS):
Diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc bạn nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at the moment,…
Công thức: Subject + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài ở một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
Bạn có thể sử dụng sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS
Ex : He is always borrowing pen and then he doesn’t remember
Diễn tả hành động sắp xảy ra.
Ex: He is coming tomorrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like , want, feel, think, smell, love. hate, seem, remember, forget,…
4. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS):
Dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Công thức: Subject + was/were + V_ing + O
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đang xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + V-ING
WHILE + THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
5. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE):
Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Khi quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Công thức: S + shall/will + V+ O
Cách dùng thì tương lai đơn:
Khi bạn đoán (predict), bạn nên dùng will hoặc be going to.
Khi dự định trước, dùng “be going to” không được dùng “will”.
Công thức: CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Diễn tả dự định đã có kế hoạch trước, không dùng “will” không được dùng “be going to”.
Công thức: CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại)
6. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT):
Dùng để diễn tả hành động trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng ở hiện tại.
Công thức: S + have/ has + Past participle + O
Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động ở quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành dùng với since/ for.
Since + thời gian bắt đầu
For + khoảng thời gian
PHẦN 3: USED TO/ BE/ GET USED TO
Used to: đã từng, đã thường.
Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.
Câu khẳng định: S + used to + V
Câu phủ định: S + did not/ didn’t + use to + V
Câu nghi vấn: Did + S + use to + V?
Be/ Get used to: quen với
Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.
(+) S + Be/ get used to + V_ing
Ex: I am used to waking up early.
PHẦN 4: GIỚI TỪGIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.
Ex: In the morning, In summer, In June,…
On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.
Ex: On my birthday, on Sunday morning,…
At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày
Ex: at 5 o’clock, at weekend,…
NGOÀI RA CHÚNG TA CÒN SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN KHÁC NHƯ:
“Before”; “After”; “Until”; “From…to…”; “During”; …
GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ.
In: dùng cho những địa điểm lớn.
Ex: in country, in village.
On: Dùng cho vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển.
Ex: on the beach.
At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.
Ex: at school, at class
PHẦN 5: CÂU CẢM THÁN
Công thức: What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)
Ex: What a beautiful house!
What lovely flowers!
PHẦN 6: ĐỘNG TỪ TÌNH THÁIMAY & MIGHT – MIGHT LÀ QUÁ KHỨ CỦA MAY
Cách dùng MAY:
“May” dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.
Ex: He may be in the living room.
Khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.
Ex: she might not here.
“May/ Might” để chỉ về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.
CAN – CANNOT
Cách dùng CAN:
Ex: I can ride a horse.
Diễn đạt sự xin phép và cho phép.
Ex: All of you cannot stay out after 10 pm.
Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ex: Can you give me a hand?
Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.
Ex: Any child can grow up to be a famous person.
COULD – COULD NOT
Cách dùng COULD:
Khả năng ở quá khứ.
Ex: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)
Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),
Ex: This new drug could be an important step in the fight against cancer.
Diễn đạt sự xin phép – Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Nhưng không dùng Could để diễn tả sự cho phép.
Ex: Could I use your computer? ~ Yes, of course you can.
Diễn đạt lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.
Ex: Could you open the door, please?
WOULD – WOULD NOT – WOULD LÀ HÌNH THỨC QUÁ KHỨ CỦA WILL
Cách dùng WOULD:
Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
EX: Would you pay me in cash, please?
Thói quen trong quá khứ.
Ex: When we were children we would go skiing every winter.
SHOULD – SHOULD NOT – SHOULD LÀ QUÁ KHỨ CỦA SHALL
Ex: I said I should consider the things carefully.
Cách dùng SHOULD
Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).
Ex: You should study harder.
Lời khuyên, lời đề nghị.
Ex: You should not do so.
Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.
Ex: What should we do now?
OUGHT TO – OUGHT NOT TO (OUGHTN’T TO)
Cách dùng OUGHT TO:
Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).
Ex: You ought not to stay up so late.
Sự mong đợi.
Ex: He should / ought to be home by seven o’clock.
MUST – MUST NOT (MUSTN’T)
Cách dùng MUST:
Sự cần thiết, sự bắt buộc
Ex: Students must pass an entrance examination to study at this school.
Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.
Ex: It’s a really interesting film. You must see it.
Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.
Ex: Harry has been driving all day – he must be tired.
Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.
Ex: Your car must not park in front of the entrance.
HAVE TO – DON’T HAVE TO
Cách dùng Have to:
Diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc
Ex: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ex: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
PHẦN 7: ĐƯA RA LỜI ĐỀ NGHỊ, GỢI ÝWhat about/ How about + V_ing/ Nouns
Ex: what about going to the cinema?
Let’s + Verb
Ex: Let’s go to the coffee!
Why don’t we/ us + verb?
Ex: why don’t we go to the beach?
Why not + verb?
Ex: why not go out for a walk?
Shall we + verb?