cho dãy 1/12,1/20,1/30,......
a, hãy nêu quy luật của dãy
Cho dãy số :1/2,1/6,1/12,1/20,1/30
tính tổng 10 số hạng đầu tiên của dãy số trên
\(\frac{1}{2}=\frac{1}{1\times2}\), \(\frac{1}{6}=\frac{1}{2\times3}\), \(\frac{1}{12}=\frac{1}{3\times4}\), \(\frac{1}{20}=\frac{1}{4\times5}\),...
Số hạng thứ 10 của dãy số trên là: \(\frac{1}{10\times11}\).
Tổng của 10 số hạng đầu của dãy số trên là:
\(\frac{1}{1\times2}+\frac{1}{2\times3}+\frac{1}{3\times4}+...+\frac{1}{10\times11}\)
\(=\frac{2-1}{1\times2}+\frac{3-2}{2\times3}+\frac{4-3}{3\times4}+...+\frac{11-10}{10\times11}\)
\(=1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{11}\)
\(=1-\frac{1}{11}\)
\(=\frac{10}{11}\)
1/2, 1/6,1/12,1/20,1/30,....hãy tính tổng của 10 số hàng đầu tiên và cho biết số 1/10200 có thuộc dãy số trên hay không vì sao
\(\frac{1}{2}=\frac{1}{1\times2},\frac{1}{6}=\frac{1}{2\times3},\frac{1}{12}=\frac{1}{3\times4},...\)
Tổng của \(10\)số hạng đầu tiên là:
\(S=\frac{1}{1\times2}+\frac{1}{2\times3}+\frac{1}{3\times4}+...+\frac{1}{10\times11}\)
\(=\frac{2-1}{1\times2}+\frac{3-2}{2\times3}+\frac{4-3}{3\times4}+...+\frac{11-10}{10\times11}\)
\(=1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{11}\)
\(=1-\frac{1}{11}=\frac{10}{11}\)
Có \(100\times101=10100< 10200< 10302=101\times102\)
Do đó số \(\frac{1}{10200}\)không thuộc dãy số trên.
Cho dãy số 1/2,1/6,1/12,1/20,1/30.Tính tổng 24 số hạng đầu tiên của dãy số trên.
Các bạn làm cụ thể nha.
Cho dãy số sau:1/2,1/6,1/12,1/20,1/30,1/42,....
Em hãy tính tổng của 10 số hạng đầu tiên của dãy số đã cho.
Ai nhanh mik tick cho
\(\frac{1}{2}+\frac{1}{6}+\frac{1}{12}+\frac{1}{20}+\frac{1}{30}+\frac{1}{42}+\frac{1}{56}+\frac{1}{72}+\frac{1}{90}+\frac{1}{110}\)
\(=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+...+\frac{1}{10.11}\)
\(=1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{11}\)
\(=1-\frac{1}{11}\)
\(=\frac{10}{11}\)
10 số hạng đầu tiên của dãy số là:
\(\frac{1}{2},\frac{1}{6},\frac{1}{12},\frac{1}{20},\frac{1}{30},\frac{1}{42},\frac{1}{56},\frac{1}{72},\frac{1}{90},\frac{1}{110}\)
Đặt tổng của dãy số trên là A.
\(A=\frac{1}{2}+\frac{1}{6}+\frac{1}{12}+\frac{1}{20}+\frac{1}{30}+\frac{1}{42}+\frac{1}{56}+\frac{1}{72}+\frac{1}{90}+\frac{1}{110}\)
\(A=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+...+\frac{1}{9.10}+\frac{1}{10.11}\)
\(A=1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+...+\frac{1}{10}-\frac{1}{11}\)
\(A=1-\frac{1}{11}=\frac{10}{11}\)
Dấu chấm là dấu nhân.
Cho dãy số: 1/2, 1/6,1/12,1/20,1/30....
Tính tổng 10 số hạng đầu tiên.
Giải đầy đủ nhé, ai chỉ ghi kết quả ko k đâu
Bài 1 : Cho dãy số 3;5;8;13;...
a) nêu quy luật của dãy số trên
b) viết tập hợp A các phần tử là 8 số hạng đầu tiên của dãy
Bài 2: Cho dãy số : 2;5;8;11
a) nêu quy luật của dãy
b) Viết tập hợp B gồm 10 số hạng đầu tiên của dãy
bài 1:
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
bài 2:
Đáp án:
a, Quy luật dãy số trên: mỗi chữ số cách nhau 3 đơn vị.
b, A = {2 ; 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20 ; 23 ; 26 ; 29}
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
Cho dãy số sau : 1;3;7;15;31;63;....Hãy nêu quy luật của dãy trên.
Ta có:1x2+1=3
3x2+1=7
7x2+1=15
15x2+1=31
=>Ta có qui luật X nhân 2 cộng 1
quy luật là :
như thế này , 3 cách 1 là 2 đơn vị : 7 cách 3 là 4 đơn vị : 15 cách 7 là 8 đơn vị : 31 cách 15 là 16 đơn vị
2 ; 4 ; 8 ; 16 ; .....
2 x 2 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 8 x 2 = 16
như vậy ta rút ra được là khoảng cách của số đầu = 1/2 khoảng cách của 2 số liền sau và cứ tương tự như thế !
Đố vui:#1
*Cho dãy số sau:0,1,3,6,10,15,21,28,36,45,55.
-Dựa vào kiến thức lớp 5,hãy đổi 11 số trong dãy số trên thành dãy số thập phân và nêu quy luật của dãy số vừa đổi.
-Nếu không tìm được quy luật dãy số vừa đổi,thì nêu tất cả các đặc điểm khác nhau của hai dãy số.
cho dãy số:2;4;8;16;32;....
a/hãy nêu quy luật của dãy số đó.
b/tính tổng 10 số hạng đó
Trong dãy số tự nhiên liên tiếp cứ một số chẵn lại đến một số lẻ rồi lại đến một số chẵn… Vì vậy, nếu:
Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số lẻ bằng số lượng các số chẵn.Dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc cũng là số lẻ thì số lượng các số chẵn bằng số lượng các số lẻ.Nếu dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc cũng là số lẻ thì số lượng các số lẻ nhiều hơn các số chẵn là 1 số.Nếu dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc cũng là số chẵn thì số lượng các số chẵn nhiều hơn các số lẻ là 1 số.Trong dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 1 thì số lượng các số trong dãy số chính bằng giá trị của số cuối cùng của số ấy.Trong dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số khác số 1 thì số lượng các số trong dãy số bằng hiệu giữa số cuối cùng của dãy số với số liền trước số đầu tiên.Các loại dãy số:+ Dãy số cách đều:
– Dãy số tự nhiên.
– Dãy số chẵn, lẻ.
– Dãy số chia hết hoặc không chia hết cho một số tự nhiên nào đó.
+ Dãy số không cách đều.
– Dãy Fibonacci hay tribonacci.
– Dãy có tổng (hiệu) giữa hai số liên tiếp là một dãy số.
+ Dãy số thập phân, phân số:
Cách giải các dạng toán về dãy số:Dạng 1: Điền thêm số hạng vào sau, giữa hoặc trước một dãy số
Trước hết ta cần xác định lại quy luật của dãy số:
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng trước nó cộng (hoặc trừ) với một số tự nhiên a.
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng trước nó nhân (hoặc chia) với một số tự nhiên q khác 0.
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 3) bằng tổng 2 số hạng đứng liền trước nó.
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 4) bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với số tự nhiên d rồi cộng với số thứ tự của số hạng ấy.
+ Số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước nhân với số thứ tự của nó.
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) trở đi đều bằng a lần số liền trước nó.
+ Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) trở đi, mỗi số liền sau bằng a lần số liền trước nó cộng (trừ ) n (n khác 0).
………………………….
Các ví dụ:
Bài 1: Điền thêm 3 số hạng vào dãy số sau:
1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34……
Muốn giải được bài toán trên trước hết phải xác định quy luật của dãy số như sau:
Ta thấy: 1 + 2 = 3 3 + 5 = 8
2 + 3 = 5 5 + 8 = 13
Dãy số trên được lập theo quy luật sau: Kể từ số hạng thứ 3 trở đi mỗi số hạng bằng tổng của hai số hạng đứng liền trước nó.
Ba số hạng tiếp theo là: 21 + 34 = 55; 34 + 55 = 89; 55 + 89 = 144
Vậy dãy số được viết đầy đủ là: 1, 2, 3, 5, 8, 13, 34, 55, 89, 144
Bài 2: Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau: 1, 3, 4, 8, 15, 27
Ta nhận thấy: 8 = 1 + 3 + 4 27 = 4+ 8 + 15
15 = 3 + 4 + 8
Từ đó ta rút ra được quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 4) bằng tổng của ba số hạng đứng liền trước nó.
Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau: 1, 3, 4, 8, 15, 27, 50, 92, 169.
Bài 3: Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau biết rằng mỗi dãy số có 10 số hạng.
a)…, …, 32, 64, 128, 256, 512, 1024
b)…, …, 44, 55, 66, 77, 88, 99, 110
Giải:
a). Ta nhận xét :
Số hạng thứ 10 là : 1024 = 512 x 2
Số hạng thứ 9 là : 512 = 256 x 2
Số hạng thứ 8 là : 256 = 128 x 2
Số hạng thứ 7 là : 128 = 64 x 2
……………………………..
Từ đó ta suy luận ra quy luật của dãy số này là: mỗi số hạng của dãy số gấp đôi số hạng đứng liền trước đó.
Vậy số hạng đầu tiên của dãy là: 1 x 2 = 2.
b). Ta nhận xét :
Số hạng thứ 10 là : 110 = 11 x 10
Số hạng thứ 9 là : 99 = 11 x 9
Số hạng thứ 8 là : 88 = 11 x 8
Số hạng thứ 7 là : 77 = 11 x 7
…………………………..
Từ đó ta suy luận ra quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng bằng số thứ tự của số hạng ấy nhân với 11.
a) Quy luật của dãy số trên là mỗi số hạng gấp đôi số đứng liền trước nó.
b) 10 số hạng đầu tiên của dãy số đó là:
2;4;8;16;32;64;128;256;512;1024.
=> 2 + 4 + 8 + 16 + 32 + 64 + 128 + 256 + 512 + 1024 = 2046