lập cthh của Cu và O khi biết tỉ lệ khối là 8:1
trong hợp chất A có tỉ lệ % khối lượng các nguyên tố Cu : S : O = 2:1:2
a) Lập CTHH của A ? Biết 0,25mol A nặng 40g
b)Nêu cách pha chế 200ml dung dịch A 20% . Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,125g/ml
a)
\(n_{Cu}:n_S:n_O=\dfrac{2}{64}:\dfrac{1}{32}:\dfrac{2}{16}=1:1:4\)
=> CTHH: (CuSO4)n
Mà MA = \(\dfrac{40}{0,25}=160\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTHH: CuSO4
b)
mdd = 1,125.200 = 225 (g)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{225.20}{100}=45\left(g\right)\)
=> mH2O = 225 - 45 = 180 (g)
- Cách pha chế:
Cân 45 gam CuSO4, cho vào cốc định mức có dung tích 500ml. Đổ dần nước cất vào cốc, khuấy đều cho đến khi chạm vạch 200ml, ta thu được 200ml dd CuSO4 20%
a, M(A) = 40/0,25 = 160 (g/mol)
mCu = 160/(2 + 1 + 2) . 2 = 64 (g)
=> mS = 64/2 = 32 (g)
=> mO = mCu = 64 (g)
nCu = 64/64 = 1 (mol)
nS = 32/32 = 1 (mol)
nO = 64/16 = 4 (mol)
CTHH: CuSO4
Câu 4: Khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5.Biết rằng X tạo bởi 75% khối lượng là C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của X.
Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
a) Cu(OH)2 + Fe(NO3)3 -------> Cu(NO3)2 + Fe(OH)3
b) Cu(NO3)2 + Zn -------> Zn(NO3)2 + Cu
1. Một loại đồng oxit có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 8:2. Công thức hoá học của oxit này là ?
2. Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố Al và O trong nhôm oxit là 4,5:4. Công thức hoá học của nhôm oxit là ?
a)CTHH: CuxOy
mCu/mO = 8/2
=> 64x/16y = 8/2
=> x/y = 8/2 : 64/16 = 1/1
CTHH: CuO
b) CTHH: AlxOy
mAl/mO = 4,5/4
=> 27x/16y = 4,5/4
=> x/y = 4,5/4 : 27/16 = 2/3
CTHH: Al2O3
Câu 1.
Gọi CTHH là \(Cu_xO_y\)
\(Cu:O=x:y=\dfrac{m_{Cu}}{64}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{8}{64}:\dfrac{2}{16}=0,125:0,125=1:1\)
Vậy CTHH là \(CuO\).
Câu 2.
Gọi CTHH là \(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{m_{Al}}{27}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{4,5}{27}:\dfrac{4}{16}=\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{4}=0,167:0,25=1:1,5=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của cac hợp chất
Khi bt thành pần % nguyên tố và khối lượng mol ,tỉ lệ khối lượng
-Sắt oxit biết sắt chiếm 70% và õi chiếm 30% và khối lượng mol 160g
-Hợp chất A gồm 2 ngto là C và O tỉ lệ khối lượng của C và O là mC : mO = 3:8
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của cac hợp chất
Khi bt thành pần % nguyên tố và khối lượng mol ,tỉ lệ khối lượng
-Sắt oxit biết sắt chiếm 70% và õi chiếm 30% và khối lượng mol 160g
\(m_{Fe}=\dfrac{70\%.160}{100}=112\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{30\%.160}{100}=48\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
-Hợp chất A gồm 2 ngto là C và O tỉ lệ khối lượng của C và O là mC : mO = 3:8
Gọi CTHH của hợp chất A là \(C_xO_y\) ( x,y là nhg số nguyên dương đơn giản )
Ta có :
\(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}:\dfrac{12}{16}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:CO_2\)
Lập CTHH của hợp chất biết tỉ lệ % về khối lượng của các chất:Ca 33,33%,S 26,67%,O 40%
Gọi CTHH của hợp chất cần tìm là CaxSyOz
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{33.33}{40}:\dfrac{26.67}{32}:\dfrac{40}{16}=0.833:0.833:2.5
=1:1:3\)Vậy CTHH cần tìm là CaSO3
Gọi CTHH chung của hợp chất trên là: \(Ca_xS_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{m_{Ca}}{M_{Ca}}:\dfrac{m_S}{M_S}:\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{33,33}{40}:\dfrac{26,67}{32}:\dfrac{40}{16}\)
\(=0,83325:0,8334375:2,5=1:1:3\)
\(\Rightarrow x=1;y=1;z=3\)
do đó CTHH là: \(CaSO_3\)
Đặt CTHH dưới dạng TQ là: \(Ca_xS_yO_z\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{33,33\%}{40}:\dfrac{26,67\%}{32}:\dfrac{40\%}{16}\)
\(=0,83:0,83:2,5=1:1:3\)
\(\Rightarrow x=1;y=1;z=3\)
\(\Rightarrow CTHH\) của hợp chất là \(CaSO_3\)
xác định CTHH và phân loại đọc tên các chất X,Y,Z,T,M.Biết:
-Hợp chất khí X có tỉ lệ về khối lượng của C với O là :mc:mo=3:8;hợp chất Y có tỉ lệ về khối lượng của Fe với O là:mfe:mo=21:8,Hợp chất Z có tỉ lệ về % khối lượng 40% Ca,12% C và 48% O.Biết MT= 98g/mol,Hợp chất M có tỉ lệ về % khối lượng 80%R,20%O.Biết MT=80g/mol
camon mn nhìu ạ
check lại giúp mình đoạn cuối với :)
Sao ở câu trước MT = 98 (g/mol) mà câu sau MT = 80 (g/mol)
1/Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của các ng tố có trong:
a)NaCl b)Al2(SO4)3
2/Lập CTHH của canxi cacbonat, biết chất đó do 3 NTHH là Ca,C và O cấu tạo nên với tỉ lệ khối lượng là:mCa:mC:mO=10:3:12
3/Lập CTHH của:
a) Hợp chất A do 3NTHH là Fe,S và O cấu tạo nên, biết trong A có 28%Fe,24% S và 48% O về khối lượng.
b)Hợp chất B do 2 NTHH là Cu và O cấu tọa nên, biết trong B có 20% O về khối lượng.
2/ Gọi CTT là CaxCyOz
x:y:z=\(\dfrac{mCa}{MCa}:\dfrac{mC}{MC}:\dfrac{mO}{MO}=\dfrac{10}{40}:\dfrac{3}{12}:\dfrac{12}{16}\)
x:y:z=0.25:0.25:0.75
x:y:z=1:1:3
Vậy CTHH là CaCO3
3/a) Gọi CTHH là FexSyOz
x:y:z=\(\dfrac{\%Fe}{MFe}:\dfrac{\%S}{MS}:\dfrac{\%O}{MO}\)
x:y:z=\(\dfrac{28}{56}:\dfrac{24}{32}:\dfrac{48}{16}\)
x:y:z=0.5:0.75:3
x:y:z=2:3:12
CTHH là Fe2(SO4)3
Cho tập hợp A có CtHH R³O² biết tỉ lệ khối lượng của R và O là 7:3 (A) nguyên tố R là nguyên tố nào ?? (B) viết CTHH của hợp chất A