công của cơ là j công thức tính công của cơ
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 10.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 10
B. 6
C. 8.
D. 7
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 7
B. 10
C. 8
D. 6
Theo giả thiết : C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Suy ra D là anđehit hoặc xeton.
X Có 7 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là :
HCOOCH=CH2CH2CH3
HCOOCH=CH(CH3)CH3
HCOOC(CH3)CH=CH2
CH3COOCH=CHCH3
CH3COOC(CH3)=CH2
C2H5COOCH=CH2
HCOOC(C2H5)=CH2
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 7.
B. 10B. 10
C. 8
D. 6
Cho 7,4 gam hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH tác dụng hết với Na dư . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí hidro (ở đktc). Xác định công thức hoá học của hợp chất hữu cơ trên.
\(2C_nH_{2n+1}COOH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}COONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol) \Rightarrow n_{C_nH_{2n+1}COOH} = 2n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{C_nH_{2n+1}COOH} = 14n + 46 = \dfrac{7,4}{0,1} = 74 \Rightarrow n = 2\\ \Rightarrow CTHH : C_2H_5COOH\)
Cho sơ đồ phản ứng C4H7ClO2 + NaOH muối hữu cơ + C2H4(OH)2 + NaCl. Công thức của C4H7ClO2 là
A. CH3COOCHCl-CH3
B. CH3COOCH2CH2Cl
C. ClCH2COOCH2CH3
D. HCOOCH2CH2Cl
Câu 1: Hãy viết các công thức sau và nêu ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức đó ( mỗi công thức viết 3 lần)
a) Công thức tính trọng lượng của vật.
b) công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất làm vật.
c) Công thức tính áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng.
a)Công thức tính trọng lượng vật:
\(P=10m=V\cdot d=mg\)
trong đó:
\(P\):trọng lượng vật(N)
m:khối lượng vật(kg)
V:thể tích vật(m3)
d:trọng lượng riêng của vật(N/m3)
g:gia tốc trọng trường(m/s2)
Giả sử có các bước:
a. Nhấn Enter
b. Nhập công thức
c. Gõ dấu =
d. Chọn ô tính
Thứ tự đúng của các bước nhập công thức là:
A. c,b,d,a
B. d,c,b,a
C. d,b,c,a
D. a,d,c,b
1. Nêu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
2. Nguyên tử khối, phân tử khối tính bằng đơn vị nào? Tính phân tử khối của Ca(OH)2.
3. Công thức hóa học có ý nghĩa gì? Cho biết ý nghĩa của canxi cacbonat có công thức hóa học là CaCO3
4. Thế nào là hiện tượng vật lí? Thế nào là hiện tượng hóa học? Cho ví dụ.
5. Phản ứng hóa học là gì?
6. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?