mình đang cần gấp tại sắp thi rồi
Phân biệt chất ức chế và hoạt hóa enzim
1.Viết phương trình hóa học điều chế các chất sau từ NaCl: NaClO; CaOCl2
2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai dung dịch: NaF và NaCl.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactozơ ngay cả khi có hoặc không có lactozơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
(1) Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
(2) Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
(3) Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactozơ đã bị đột biến.
(4) Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactozơ Diễn ra quá trình phiên mã.
Giải thích số (1), (2) đúng.
(3) Sai. Đột biến có thể làm mất hoạt tính của enzim.
(4) Sai. Vùng khởi động bị đột biến có thể làm gen cấu trúc không tiến hành sao mã.
Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactozơ ngay cả khi có hoặc không có lactozơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
(1) Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
(2) Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
(3) Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactozơ đã bị đột biến.
(4) Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactozơ → Diễn ra quá trình phiên mã.
Giải thích số (1), (2) đúng.
(3) Sai. Đột biến có thể làm mất hoạt tính của enzim.
(4) Sai. Vùng khởi động bị đột biến có thể làm gen cấu trúc không tiến hành sao mã.
Lactôzơ có vai trò gì trong trong quá trình điều hoà hoạt động gen của opêron Lac ở E.coli? Hiểu
A. Hoạt hóa enzim ARN pôlimeraza.
B. Kích hoạt gen điều hoà hoạt động tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Vô hiệu hóa prôtêin ức chế, giải phóng gen vận hành.
Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất
A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.
B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.
C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.
D. kìm hãm hoạt động của enzim
Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất
A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.
B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.
C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.
D. kìm hãm hoạt động của enzim
Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất
A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.
B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.
C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.
D. kìm hãm hoạt động của enzim
Giải thích cơ chế hoạt động của chất ức chế đối với hoạt tính của enzim?
Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactôzơ ngay cả khi có hoặc không có lactôzơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hoá cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactôzơ đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
A. 1, 2, 3.
B. 1,3, 4.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
Có khả năng tổng hợp enzim <=> quá trình phiên mã xảy rA.
Các khẳng định có thể giải thích
- Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận ra chất ức chế.
- Gen mã hoá cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
Chọn C.
Sau đây là các hoạt động xảy ra trong sự điều hòa hoạt động của operon lac:
(1) Protein ức chế liên kết với vùng vận hành
(2) ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động
(3) Gen cấu trúc tiến hành phiên mã
(4) 1 số phân tử lactoso liên kết với protein ức chế
(5) Enzim do gen cấu trúc mã hóa phân giải lactozo
(6) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là
A. 6 -> 2 -> 1 -> 4 -> 3 -> 5
B. 6 -> 3 -> 4 -> 1 -> 2 -> 5
C. 6 -> 1 -> 4 -> 2 -> 3 -> 5
D. 6 -> 2 ->3 -> 4 ->5 ->1
Đáp án C
Trình tự là 6 -> 1 -> 4 -> 2 -> 3 -> 5