Viết vào chỗ trống tên riêng của các nhân vật trong những bài tâp đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
Tên bài tập đọc (có nhân vật mang tên riêng) | Tên riêng nhân vật xếp theo thứ tự bảng chữ cái |
---|---|
.................................................... | .................................................... |
.................................................... | .................................................... |
.................................................... | .................................................... |
Gợi ý: Từ những bài tập đọc đã học ở tuần 7, 8, em tìm tên riêng của các nhân vật và sắp xếp theo thứ tự xuất hiện trong bảng chữ cái.
Tên bài tập đọc (có nhân vật mang tên riêng) | Tên riêng nhân vật xếp theo thứ tự bảng chữ cái |
---|---|
- Bàn tay dịu dàng | 1 - An |
- Người thầy cũ | 2 - Dũng, Khánh |
- Người mẹ hiền | 3 - Minh, Nam |
Hãy đọc bảng nhân 6 đi để mik kiểm tra
Quá dễ
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
6 x 5 = 30
6 x 6 = 36
6 x 7 = 42
6 x 8 = 48
6 x 9 = 54
6 x 10 = 60
Mik thấy cũng đúng ;v
lớp 4 rồi
các bạn đọc bản chia và nhân bảng cửu chương 8 và 9 nhé !
Mik đọc bảng nhân thôi . Bảng chia ngược lại ....
nhân 8 :
8 x 1 = 8
8 x 2 = 16
8 x 3 = 24
8 x 4 = 32
8 x 5 = 40
8 x 6 = 48
8 x 7 = 56
8 x 8 = 64
8 x 9 = 72
8 x 10 = 80
nhân 9
9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
9 x 4 = 36
9 x 5 = 45
9 x 6 = 54
9 x 7 = 63
9 x 8 = 72
9 x 9 = 81
9 x 10 = 90
bằng cửu chưng
này là học từ lớp
3 hay lớp 4
rồi mà bn
ko nhớ sao
8x1=8 ; 8x2=16 ; 8x3=24 ; 8x4 =32 ; 8x5=40 ; 8x6=48 ; 8x7=56 ; 8x8=64 ; 8x9=72 ; 8x10=80
8:8=1 ; 16:8=2 ; 24:8 =3 ; 32:8=4 ; 40:8=5 ; 48:8=6 ; 56:8=7 ; 64:8=8 ; 72:8=9 ; 80:8=10
9x1=9 ; 9x2=18 ; 9x3=27 ; 9x4=36 ; 9x5=45 ; 9x6=54 ; 9x7=63 ; 9x8=72 ; 9x9=81 ; 9x10=90
9:9=1 ; 18:9=2 ; 27:9=3 ; 36:9=4 ; 45:9=5 ; 54:9=6 ; 63:9=7 ; 72:9=8 ; 81:9=9 ; 90:9 =10
hãy đọc bảng nhân 6
1 x 6 = 6
2 x 6 = 12
3 x 6 = 18
4 x 6 = 24
5 x 6 = 30
6 x 6 = 36
6 x 7 = 42
6 x 8 = 48
6 x 9 = 54
6 x 10 = 60
6x1=6
6x2=12
6x3=18
6x4=24
6x5=30
6x6=36
6x7=42
6x8=48
6x9=54
6x10=60
bạn ko nhớ bảng cửu chương à
6x1=6
6x2=12
6x3=18
6x4=24
6x5=30
6x6=36
6x7=42
6x8=48
6x9=54
6x10=60
Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng bảng chữ cái.
Em hãy ghi tên các nhân vật trong mỗi bài tập đọc sau:
- Người thầy cũ: Dũng, Khánh
- Người mẹ hiền: Minh, Nam
- Bàn tay dịu dàng: An
Chú ý: Tên riêng của mỗi nhân vật phải viết hoa.
Thứ tự đúng là: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
Đọc bảng vẽ lắp bộ ròng rọc(h14.1) theo mẫu bảng 13.1
Bạn nào lớp 8 giúp tớ với ><
Trình tự đọc | Nội dung cần hiều | Bộ vòng đai |
Khung tên | - Tên gọi chi tiết - Tỉ lệ bản vẽ | - Bộ ròng rọc - 1:2 |
Bảng kê | Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết | - Bánh ròng rọc (1) - Trục (1) - Giá (1) - Móc (1) |
Hình biểu diễn | Tên gọi hình chiếu và hình cắt | - Hình chiếu đừng có cắt cục bộ - Hình chiếu cạnh |
Kích thước | - Kích thước chung of s.phẩm - Kích thước chi tiết | - Cao 100, rộng 40, dài 75 |
Phân tích chi tiết | Vị trí các chi tiết | Móc treo - Giá - Bánh - Ròng rọc - Trục |
Tổng hợp | - Trình tự tháo lắp
- Công dụng of chi tiết | - Dũa 2 đầu trục tháo cụm 2-1, sau đó dũa đầu móc treo tháo cụm 3-4 - Lắp cụm 3-4 và tán đầu móc treo sau đó lắp cụm 1-2 và tán 2 đầu móc treo. - Dùng để nâng vật lên cao |
Đọc bảng chia 8, viết số thích hợp vào chỗ chấm :
16 : 8 = ... 32 : 8 = ... 80 : 8 = ... 48 : 8 = ...
24 : 8 = ... 56 : 8 = ... 40 : 8 = ... 8 : 8 = ...
64 : 8 = ... 72 : 8 = ...
16 : 8 = 2 32 : 8 = 4 80 : 8 = 10 48 : 8 = 6
24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5 8 : 8 = 1
64 : 8 = 8 72 : 8 = 9
a) Giới thiệu bảng nhân, bảng chia:
b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính.
4 x 6 7 x 8 15 : 3 40 : 5
a) Học sinh làm theo hướng dẫn mẫu dựa trên sự giới thiệu của giáo viên.
b)
4 x 6 = ? · Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải. · Từ số 6 ở hàng 1 theo chiều mũi tên dóng xuống. · Hai mũi tên gặp nhau ở số 24. 4 x 6 = 24 | 7 x 8 = ? · Từ số 7 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải. · Từ số 8 ở hàng 1 theo chiều mũi tên dóng xuống. · Hai mũi tên gặp nhau ở số 56. 7 x 8 = 56 |
15 : 3 = ? · Từ số 3 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến 15 · Từ số 15 theo chiều mũi tên dóng lên hàng 1 gặp số 5 · Ta có: 15 : 3 = 5 | 40 : 5 = ? · Từ số 5 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến 40 · Từ số 40 theo chiều mũi tên dóng lên hàng 1 gặp số 8 · Ta có: 40 : 5 = 8 |
ĐỌC BẢNG CỬU CHƯƠNG 8 VÀ 9
NHANH LÊN MÌNH TÍCH CHO
8.1=8 ; 8.2=16 ; 8.3=24 ; 8.4=32 ; 8.5=40 ; 8.6=48 ; 8.7=56 ; 8.8=64 ; 8.9=72 ; 8.10=80
9.1=9 ; 9.2=18 ; 9.3=27 ; 9.4=36 ; 9.5=45 ; 9.6=54 ; 9.7=63 ; 9.8=72 ; 9.9=81 ; 9.10=90
8 x 1 = 8
8x2=16
8x3=24
8x4=32
8x5=40
8x6=48
8x7=56
8x8=64
8x9=72
8x10=80
9x1=9
9x2=18
9x3=27
9x4=36
9x5=45
9x6=54
9x7=62
9x8=72
9x9=81
9x10=90