cho biết và giải thích sự phân bồ chủ yếu cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta
Dựa vào bảng 8.3 (SGK trang 31), hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.
- Cây công nghiệp hàng năm:
+ Lạc: Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Đậu tương: Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
+ Bông: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Dâu tằm: Tây Nguyên.
+ Thuốc lá: Đông Nam Bộ.
- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
+ Hồ tiêu: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Điều: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
- Nhìn chung, các cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi, các cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở các đồng bằng.
- Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp của nước ta là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Dựa vào bảng 8.3, hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.
- Cây công nghiệp hàng năm:
+ Lạc: Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Đậu tương: Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
+ Bông: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Dâu tằm: Tây Nguyên.
+ Thuốc lá: Đông Nam Bộ.
- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
+ Hồ tiêu: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Điều: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
- Nhìn chung, các cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi, các cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở các đồng bằng.
- Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp của nước ta là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 2000 - 2010.
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2010 (%)
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2000 - 2010
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Có sự chuyển dịch nhưng còn chậm.
- Xu hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm.
* Giải thích
- Chuyển dịch theo xu thế chung của sản xuất nông nghiệp.
- Do cây công nghiệp lâu năm đem lại hiệu quả cao hơn so vơi cây công nghiệp hàng năm; trong hoàn cảnh nước ta có nhiều thuận lợi về trồng cây công nghiệp lâu năm và thị trường nước ngoài được mở rộng.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột.
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét và nêu nguyên nhân của sự phát triển cây công nghiệp nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét và nêu nguyên nhân của sự phát triển cây công nghiệp nước ta
* Nhận xét: Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tổng diện tích cây công nghiệp nước ta ngày càng tăng, từ 1199,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2808,1 nghìn ha (năm 2010), tăng 1608,8 nghìn ha (tăng gấp 2,34 lần).
- Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm và không ổn định: tăng 255,6 nghìn ha, từ 542,0 nghìn ha (năm 1990) lên 797,6 nghìn ha (năm 2010), tăng gấp 1,47 lần. Giai đoạn 2005 - 2010, diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm.
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và liên tục, lừ 657,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2010,5 nghìn ha (năm 2010), tăng 1353,2 nghìn ha (tăng gấp 3,06 lần).
- So với diện tích cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn.
* Những nhân tố tác động mạnh mẽ đến sự phát triển cây công nghiệp nước ta:
- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển cây công nghiệp (khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, nguồn nước tưới dồi dào,...), nhưng những tiềm năng này mới chỉ được khai thác một phần.
- Nguồn lao động dồi dào (vì việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động).
- Việc đảm bảo an ninh lương thực đã giúp cho việc chuyển một phần diện tích cây lương thực sang trồng các cây công nghiệp.
- Những chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Nhà nước.
- Sự hoàn thiện công nghiệp chế biến và nâng cao năng lực của các cơ sơ chế biến sản phẩm cây công nghiệp đã góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp và sức cạnh tranh của các sản phẩm này trên thị trường thế giới.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp có giá trị kinh tế
Cho biểu đồ sau
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ LÂU NĂM
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng với diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta, giai đoạn 2005 - 2012?
1) Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm có sự biến động.
2) Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục.
3) Diện tích cây công nghiệp hàng năm thấp hơn cây công nghiệp lâu năm.
4) Diện tích cây công nghiệp hàng năm có xu hướng giảm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta biến động trong giai đoạn 2005 – 2016.
A. Diện tích đất nông nghiệp thu hẹp do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa
B. Tác động của biến đổi khí hậu
C. Ảnh hưởng của dịch bệnh hại cây trồng
D. Hiệu quả kinh tế và nhu cầu của thị trường
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta biến động trong giai đoạn 2005 – 2016.
A. Diện tích đất nông nghiệp thu hẹp do ảnh hưởng của quá trình đô
B. Tác động của biến đổi khí hậu.
C. Ảnh hưởng của dịch bệnh hại cây trồng.
D. Hiệu quả kinh tế và nhu cầu của thị trường
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta biến động trong giai đoạn 2005 – 2016.
A. Diện tích đất nông nghiệp thu hẹp do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa.
B. Tác động của biến đổi khí hậu.
C. Ảnh hưởng của dịch bệnh hại cây trồng.
D. Hiệu quả kinh tế và nhu cầu của thị trường.
Đáp án D
nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta biến động trong giai đoạn 2005 – 2016 là Hiệu quả kinh tế và nhu cầu của thị trường