Bài 1: Viết về điệu múa xòe của người Thái.( Bằng tiếng anh-Unit 4 Sách mới)
Viết 1 bài văn về điệu múa Xòe bằng Tiếng Anh
Thanks nhìu...
Today I’m going to tell you about the xoe dance, a traditional dance of the Thai ethnic group in VietNam. Thai people have followed this spiritual tradition for generations.
The xoe dance expresses people’s working life and wishes for a happy and wealthy life. It is performed in both public and private gatherings such as celebrations, festivals or family reunions.
The xoe dance has more than 30 forms based on the first six ancient forms. The most popular form is the xoe vong or ‘circle dance’ because it expresses social unity. People, young or old a, join hands to make a circle around the fire and dance to the music. Besides the circle dance, there are dances with conical hats, paper fans or scarves.
Old people say they shouldn’t break with this tradition because it reflects Thai culture and lifestyle. As a Thai folk song goes, without the xoe dance, the rice won’t grow and people won’t get married.
mò trên mạng :V
Today I’m going to tell you about the xoe dance, a traditional dance of the Thai ethnic group in VietNam. Thai people have followed this spiritual tradition for generations.
The xoe dance expresses people’s working life and wishes for a happy and wealthy life. It is performed in both public and private gatherings such as celebrations, festivals or family reunions.
The xoe dance has more than 30 forms based on the first six ancient forms. The most popular form is the xoe vong or ‘circle dance’ because it expresses social unity. People, young or old a, join hands to make a circle around the fire and dance to the music. Besides the circle dance, there are dances with conical hats, paper fans or scarves.
Old people say they shouldn’t break with this tradition because it reflects Thai culture and lifestyle. As a Thai folk song goes, without the xoe dance, the rice won’t grow and people won’t get married.
trên mạng :
Today I’m going to tell you about the xoe dance, a traditional dance of the Thai ethnic group in VietNam. Thai people have followed this spiritual tradition for generations.
The xoe dance expresses people’s working life and wishes for a happy and wealthy life. It is performed in both public and private gatherings such as celebrations, festivals or family reunions.
The xoe dance has more than 30 forms based on the first six ancient forms. The most popular form is the xoe vong or ‘circle dance’ because it expresses social unity. People, young or old a, join hands to make a circle around the fire and dance to the music. Besides the circle dance, there are dances with conical hats, paper fans or scarves.
Old people say they shouldn’t break with this tradition because it reflects Thai culture and lifestyle. As a Thai folk song goes, without the xoe dance, the rice won’t grow and people won’t get married.
k đi
các bạn ơi , các bạn có thể cho mình tham khảo bài viết của các bạn về bài 3 phần writting unit 4 sách tiếng anh 11 mới được không, mình hơi bí
2.
Introduction (Mở bài) | Children with cognitive impairments often face discrimination in life. (Trẻ em khiếm khuyết nhận thức thường phải đối mặt với sự phân biệt đối xử trong cuộc sống.) |
Main body (Thân bài): - Solution 1 (Giải pháp 1) -Solution 2 (Giải pháp 2) | - People should learn more about children with cognitive impairments. (Mọi người nên tìm hiểu nhiều hơn về trẻ khiếm khuyết nhận thức.) - There should be more contacts between people with cognitive impairments and non-disabled people. (Nên có nhiều sự tiếp xúc giữa những người khiếm khuyết nhận thức và những người bình thường.) |
Conclusion (Kết bài) | Better understanding and better cooperation between the two groups of people will change attitudes and reduce discrimination. (Hiểu biết và hợp tác tốt hơn giữa hai nhóm người sẽ thay đổi thái độ và giảm phân biệt đối xử.) |
3. Choose one of the following problems and write an article of 160-180 words, using the outline in 2. You can use the suggestions below.
(Chọn một trong những vấn đề dưới đây và viết một bài báo khoảng 160-180 từ, sử dụng dàn ý ở bài tập 2. Em có thể dụng những gợi ý bên dưới.)
Problem (Vấn đề) | Solution (Giải pháp) |
Many students with visual impairments in regular schools; cannot fully participate in school activities; often left behind (Nhiều học sinh khiếm thị ở các trường bình thường; không thể tham gia đầy đủ các hoạt động của trường; thường bị bỏ lại phía sau) | - Specialised materials and tools such as Braille or large print books, and talking computers; materials with large print (Các tài liệu và công cụ chuyên biệt như sách in khổ lớn hoặc sách chữ nỗi Braille, và máy tính biết nói; các tài liệu in khổ lớn) - Become part of study group; create atmostphere of friendliness, respect and acceptance during all activities (tham gia vào nhóm học tập; tạo bầu không khí thân thiện, tôn trọng và đồng thuận trong tất cả các hoạt động) |
No pedestrian facilities for people with visual impairments in my neighbourhood (Không có cơ sở, trang thiết bị hỗ trợ đi lại dành cho người khiếm thị ở trong khu vực tôi sống) | - Traffic lights with audible 'beeping' signals (Đèn giao thông với tín hiệu bíp có thể nghe thấy được) Different types of ground surfaces to indicate where the road starts (Các loại mặt đường khác nhau để chỉ ra con đường bắt đầu từ đâu) |
1. Bài 1 - Reading - Skills - Review 2 (Unit 4 - 5 - 6) - Sách học sinh Tiếng Anh 6 tập 1 - trang 69
2. Bài 2 - Reading - Skills - Review 2 (Unit 4 - 5 - 6) - Sách học sinh Tiếng Anh 6 tập 1 - trang 69
3. Bài 3 - Reading - Skills - Review 2 (Unit 4 - 5 - 6) - Sách học sinh Tiếng Anh 6 tập 1 - trang 69
Viết những danh từ bằng tiếng anh liên quan đến unit 10
sách giáo khoa tiếng anh 6
chương trình mới ,ai viết được nhiều nhất thì mình tick
apartment /əˈpɑrt·mənt/ và flat /flæt/ (n): căn hộ
Hai từ này thường được sử dụng với cùng một nghĩa là “căn hộ”. Tuy nhiên, theo thói quen, có nơi thì những căn hộ nhỏ được gọi là apartment và những căn hộ lớn hơn, có thế chiếm diện tích cả một tầng sẽ được gọi là flat.
- condominium /ˌkɑn·dəˈmɪn·i·əm/ (n): chung cư
- penthouse /ˈpent·hɑʊs/ (n): tầng trèn cùng của một tòa nhà cao tầng
- basement apartment /ˈbeɪs·mənt əˈpɑrt·mənt/ (n): căn hộ tầng hầm
- houseboat /ˈhɑʊsˌboʊt/ (n): nhà thuyền
- villa /ˈvɪl·ə/ (n): biệt thự
- cable television (TV cable) /ˈkeɪ·bəl ˈtel·əˌvɪʒ·ən/ (n): truyền hình cáp
- fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh
- wifi (Wireless Fidelity) /ˈwɑɪˈfɑɪ/: hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến
- wireless /ˈwɑɪər·ləs/ (adj, n): vô tuyến điện, không dây
- wireless TV /ˈwɑɪər·ləsˌtiːˈviː/(n) ti vi có kết nối mạng không dây
- appliance /əˈplɑɪ·əns/ (n): thiết bị, dụng cụ
- automa /ˌɔ·t̬əˈmæt̬·ɪk/ (adj): tự động
- castle /ˈkæs·əl/ (n): lâu đài
- comfortable /ˈkʌm·fər·t̬ə·bəl/ (adj): đầy đủ, tiện nghi
- dry /drɑɪ/ (v): làm khô, sấy khô
- helicopter /ˈhel·ɪˌkɑp·tər/ (n): máy bay trực thăng
- hi-tech /ˈhɑɪˈtek/ (adj): kỹ thuật cao
- iron /aɪrn/ (v): bàn là, ủi (quần áo)
- look after /lʊk ˈæf tər/ (v): trông nom, chăm sóc
- modern /ˈmɑd·ərn/ (adj): hiện đại
- motorhome /ˈməʊtəˌhəʊm/ (n): nhà lưu động (có ôtô kéo)
- skyscraper /ˈskɑɪˌskreɪ·pər/ (n): nhà chọc trời
- smart /smɑːrt/ (adj): thông minh
- solar energy /ˌsoʊ.lɚ ˈen.ɚ.dʒi/ (n) năng lượng mặt trời
- space /speɪs/ (n) không gian vũ trụ
- special /ˈspeʃ·əl/ (adj) đặc biệt
- UFO /ˌjuː.efˈoʊ/ viết tắt của từ Unidentified Flying Object (n) vật thể bay, đĩa bay
Bạn nào làm hộ mình cái bài 2 trang 38,39 unit 4 của sách bài tập bổ trợ và nâng cao tiếng anh 7 (theo chương trình tiếng anh mới)
Please help me!!!!!!!!!! Cố làm nhanh nhé mk chuẩn bị đi học rùi!
Bn có thể gửi đề qua tin nhắn cho mk ko? Mk thử làm xem sao.
Bài 6 và bài 7.(Sách tiếng anh mới lớp 6, unit 1 trang 10)
mình cần gấp lắm nhé!
6.Choose the correct tense of the verbs
1.My family have/are having dinner now.
2.Mai wears/is wearing her uniform on Monday and Saturday.
3.The school year in Viet Nam starts/is staring on Sep 5th.
4.Now Duong watches/is watching Ice Age on video.
5.Look!The girls skip/are skipping in the schoolyard.
Minh chi nho cai nay thoi
viết một bài văn về múa rối nước (bằng tiếng anh)
Vietnamese water puppetry is a unique folk art. It’s said that ‘Not watching a performance of water puppetry means not visiting Vietnam yet.’ That’s why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam. Watching this show can help you escape from your busy life and refresh your minds with unforgettable moments.
During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool. All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted. The themes of the shows are very familiar to Vietnamese people. They focus on the daily life of farmers and common aspects of Vietnamese spiritual life.
Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences. Foreigners don’t understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions. Thang Long Water Puppet Theatre on Dinh Tien Hoang Street near Hoan Kiem Lake is the most popular theatre for water puppetry.
Bài làm
Vietnamese water puppetry is a unique folk art. It’s said that ‘Not watching a performance of water puppetry means not visiting Vietnam yet.’ That’s why water puppetry is a must-see show for tourists in Vietnam. Watching this show can help you escape from your busy life and refresh your minds with unforgettable moments.
During the shows, you can only see the puppets and a small folk orchestra of about 7 people; the puppeteers stand behind a curtained backdrop in a pool. All puppets are made of fig wood which goes along well with water. Then they are carved and painted. The themes of the shows are very familiar to Vietnamese people. They focus on the daily life of farmers and common aspects of Vietnamese spiritual life.
Vietnamese water puppetry has been introduced to many countries all over the world and received much love from audiences. Foreigners don’t understand Vietnamese, but they enjoy the shows because the puppets clearly demonstrate Vietnamese life and culture through their actions. Thang Long Water Puppet Theatre on Dinh Tien Hoang Street near Hoan Kiem Lake is the most popular theatre for water puppetry.
dịch
Múa rối nước Việt Nam là một nghệ thuật dân gian độc đáo. Người ta nói rằng “Không xem một màn trình diễn mùa rối nước có nghĩa là không đến Việt Nam.” Đó là lý do tại sao múa rối nước là một chương trình không thể thiếu cho các du khách khi đến Việt Nam. Xem chương trình này có thể giúp bạn thoát khỏi cuộc sống bận rộn và làm mới tinh thần của mình với những khoảnh khắc khó quên.
Trong các chương trình, bạn chỉ có thể xem những con rối và một dàn nhạc dân gian nhỏ với khoảng 7 người; những người lính đánh thuê đứng đằng sau một bức tranh trong một cái hồ nước. Tất cả các con rối được làm bằng gỗ sung, loại gỗ rất hợp với nước. Sau đó chúng được khắc và sơn. Các chủ đề của chương trình rất quen thuộc với người Việt Nam. Họ tập trung vào cuộc sống hàng ngày của nông dân và những khía cạnh chung của đời sống tinh thần người dân Việt Nam.
Múa rối nước Việt Nam đã được giới thiệu đến nhiều quốc gia trên thế giới và nhận được nhiều tình cảm từ khán giả. Người nước ngoài không hiểu tiếng Việt, nhưng họ thích các buổi biểu diễn vì những con rối đã thể hiện rõ nét cuộc sống và văn hoá Việt Nam qua hành động của chúng. Nhà hát Múa rối Nước Thăng Long trên đường Đinh Tiên Hoàng gần hồ Hoàn Kiếm là nhà hát múa rối nước nổi tiếng nhất.
mọi người làm cho mk unit 2 vs testyourself 1 của sách bài tập tiếng anh 7 của lưu hoàng trí vs
Lật phía sau á bạnn. Có phần giải mà -.-