Nêu các giai đoạn hình thành mỏ chính ở nc ta.Nêu các vùng mỏ chính và các mỏ chính.
Nêu sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta.
- Giai đoạn Tiền Cambri: có các mỏ than chì, đồng, sắt, đá quý,... phân bố tại các nền cổ Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kon Tum,...
- Giai đoạn cổ kiến tạo: có nhiều vận động tạo núi lớn, đã sản sinh rất nhiều loại khoáng sản và phân bố trên khắp lãnh thổ nước ta. Các khoáng sản chính là apatit, than, sắt, thiếc, mangan, titan, vàng, đất hiếm, bôxít trầm tích, đá vôi, đá quý,...
- Giai đoạn Tân kiến tạo: khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn tập trung ở các bồn trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long..., các mỏ bôxít (quặng nhôm) ở Tây Nguyên.
- Em hãy tìm trên hình 26.1 các mỏ chính ở nước ta được nêu trong bảng 26.1?
Dựa vào chú giải để tìm sự phân bố các mỏ chính ở nước ta được nên trong bảng 26.1.
Sự hình thành các mỏ chính ở nước ra đâu. thiếu phần 2
Nhận xét nào sau đây về thành phần của dầu mỏ là đúng ?
A. Dầu mỏ là một hiđrocacbon ở thể lỏng.
B. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon thể lỏng.
C. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
D. Thành phần chính của dầu mỏ là các hiđrocacbon thể lỏng có hoà tan các hiđrocacbon thể rắn và thể khí, ngoài ra dầu mỏ còn chứa một lượng nhỏ các chất hữu cơ có oxi, nitơ, lưu huỳnh,.. và một lượng rất nhỏ các chất vô cơ.
kể tên và nêu sự phân bố của các dạng địa hình các mỏ khoáng sản chính của địa phương em ?
giúp mik vs ạ
Các khoáng sản chính dùng để xuất khẩu ở các quốc đảo Châu Đại Dương là
A. dầu mỏ, khí dốt, vàng, than.
B. dầu mỏ, khí đốt, vàng, đồng.
C. dầu mỏ, khí đốt, titan, sắt
D. dầu mỏ, khí đốt, than, chì.
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ dầu, khí lò cốc là gì? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của chúng?
- Khí mỏ dầu còn gọi là khí đồng hành. Khi mỏ dầu có trong các mỏ dầu. Khí thiên nhiên là khí chứa trong các mỏ khí riêng biệt.
- Thành phần của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên ở các mỏ khác nhau dao động như các số liệu ở bảng bên.
Các hợp phần | Khoảng % thể tích | |
Khí mỏ dầu | Khí thiên nhiên | |
Metan | 50 ÷ 70 | 70 ÷ 95 |
Etan | ~20 | 2 ÷ 8 |
Propan | ~11 | ~2 |
Butan | ~4 | ~1 |
Pentan (khí) | ~2 | ~1 |
N2, H2, H2S, He, CO2 | ~12 | 4 ÷ 40 |
Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:
A. Vùng nền cổ Việt Bắc
B. Khu vực Bắc
C. Vùng nền Kom Tum
D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên
Đáp án: D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.
Giải thích: (trang 96 SGK Địa lí 8).
Trình bày tóm tắt qui trình chưng cất dầu mỏ, các phân đoạn và ứng dụng của chúng? Có mấy loại than chính? Thành phần và cách chế biến chúng?
Dầu khai thác từ mỏ lên gọi là dầu thô. Dầu thô sau khi sơ chế loại bỏ nước, muối, được chưng cất ở áp suất thường trong các tháp chưng cất phân đoạn liên tục cao vài chục mét. Nhờ vậy người ta tách được những phân đoạn dầu có nhiệt độ sôi khác nhau. Các phân đoạn đó được đưa đi sử dụng hoặc được chế biến tiếp.
Các sản phẩm chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường
Nhiệt độ sôi | Số nguyên tử C trong phân tử | Hướng xử lí tiếp theo |
< 180ºC | 1~10 Phân đoạn khí và xăng |
Chưng cất áp suất cao, tách phân đoạn C1-C2, C3-C4 khỏi phân đoạn lỏng (C5-C10) |
170-270ºC | 10~16 Phân đoạn dầu hoả |
Tách tạp chất chứ S, dùng làm nhiên liệu phản lực, nhiên liệu thắp sáng, đun nấu… |
250-350ºC | 16-21 Phân đoạn điêzen |
Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen |
350-400ºC | 21-30 Phân đoạn dầu nhờn |
Sản xuất dầu nhờn, làm nguyên liệu cho crăckinh |
> 400ºC | > 30 Cặn mazut |
Chưng cất áp suất thấp lấy nguyên liệu cho crăckinh, dầu nhờn, parafin, nhựa rải đường |
Trong các loại than mỏ (than gầy, than béo, than bùn,…) hiện nay chỉ có than béo (than mỡ) được dùng để chế biến than cốc và cung cấp một lượng nhỏ hiđrocacbon. Than gầy chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, xi măng, vv…
Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản
A. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
B. Than chì, đồng, sắt, đá quý.
C. Than chì, dầu khí, crom, thiếc.
D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.
Đáp án: B. Than chì, đồng, sắt, đá quý.
Giải thích: (trang 96 SGK Địa lí 8).