Kể tên 7 vùng chủ yếu trông rừng ở nước ta ( Atlat / 20 )
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phần lớn diện tích rừng ngập mặn ven biển nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án cần chọn là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12:
B1. Xem kí hiệu rừng ngập ở bảng chú giải.
B2. Xác định các khu vực phân bố:
Kí hiệu rừng ngập mặn được thể hiện nhiều nhất ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
=> rừng ngập mặn ven biển nước ta tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong nông nghiệp nước ta? Kể tên các cây trồng,vật nuôi chủ yếu ở đồng bằng,vùng núi và cao nguyên nước ta?
– Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta.
– Các cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đồng bằng: lúa gạo, cây ăn quả, lơn, gia cầm (gà, vịt). Các cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên: chè, cà phê, cao su, trâu, bò.
Quan sát các hình 3, 4, 5 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số vườn quốc gia, các kiểu rừng chủ yếu ở vùng Tây Nguyên.
- Nêu vai trò của rừng và một số biện pháp bảo vệ rừng ở vùng Tây Nguyên.
Tham khảo!
- Kể tên:
+ Một số vườn quốc gia ở vùng Tây Nguyên: vườn quốc gia Chư Mom Ray; vườn quốc gia Kon Ka Kinh; vườn quốc gia Yok Đôn; vườn quốc gia Chư Yang Sin; vườn quốc gia Bi Đúp - Núi Bà; vườn quốc gia Tà Đùng.
+ Các kiểu rừng chủ yếu ở vùng Tây Nguyên: rừng rậm nhiệt đới và rừng rụng lá vào mùa khô (còn gọi là rừng khộp).
- Vai trò của rừng:
+ Điều hòa nguồn nước;
+ Hạn chế gió bão;
+ Chống xói mòn đất;
+ Cung cấp gỗ, dược liệu;
+ Điều hòa không khí, tạo khí oxy;
+ Là nơi cư trú của các loài động vật.
- Biện pháp bảo vệ rừng:
+ Ngăn chặn phá rừng;
+ Phòng, chống cháy rừng;
+ Có kế hoạch trồng, tái tạo rừng sau khi khai thác;
+ Tuyên truyền và vận động người dân cùng tham gia bảo vệ rừng.
Dựa vào Atlat địa lí Việt nam các trang nông nghiệp chung, Nông nghiệp và kiến thức đã học, hãy
a) Cho biết vùng phân bố chủ yếu của đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp hàng năm ở nước ta
b) Kể tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng lớn nhất nước ta ( trên 30%)
a) Vùng phân bổ chủ yếu của đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp hàng năm ở nước ta
- Đồng bằng Sông Cửu Long
- Đồng bằng sông Hồng
- Các đồng bằng duyên hải miền Trung ( Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ)
b) Các vùng có tỷ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đã sử dụng lớn nhất nước ta ( trên 30%)
- Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh dưới 10% (năm 2007) phân bố chủ yếu ở hai vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ,
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh dưới 10% (năm 2007) phân bố chủ yếu ở hai vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ
Chọn C
Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Đáp án: D
Giải thích: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở Nam Bộ (300 nghìn ha), chiếm 2/3 diện tích rừng ngập mặn cả nước.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp ở nước ta hiện nay và nêu tên các sản phẩm chuyên môn hóa của từng vùng
- Trung du và miền núi Bắc Bộ :
+ Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ( chè, trẩu, sở, hồi,...), đậu tương, lạc, thuốc lá; cây ăn quả, cây dược liệu.
+ Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn ( trung du)
- Đồng bằng sông Hồng :
+ Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao; cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp; cây ăn quả, đay, cói
+ Lợn, bò sữa ( ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt ( ở các vùng trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
- Bắc Trung Bộ :
+ Cây công nghiệp hàng năm ( lạc, mía, thuốc lá,...), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,..)
+ Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ
- Duyên hải Nam Trung Bộ :
+ Cây công nghiệp hàng năm ( mía, thuốc lá,...), cây công nghiệp lâu năm (dừa,..); lúa.
+ Bò thịt, lợn ; đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Tây Nguyên :
+ Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu
+ Bò thịt và bò sữa
- Đông Nam Bộ
+ Cây công nghiệp ngắn ngày ( đậu tương, mía,...), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều.....)
+ Nuôi trồng thủy sản; bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Lúa, lúa có chất lượng cao; cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
+ Thủy sản (đặc biệt là tôm); gia cầm ( đặc biệt là vịt đàn)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng có diện tích lưu vực nằm chủ yếu ở những vùng nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ
B. Trung du miền núi bắc bộ, đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du miền núi bắc bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Hồng có diện tích lưu vực nằm chủ yếu ở vùng Trung du miền núi bắc bộ, đồng bằng sông Hồng.