1 vật rơi tự do trong giây cuối đi được 24,5m. thời gian rơi của vật là
Một vật rơi tự do với quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng bằng quãng đường vật rơi được trong ba giây đầu. Thời gian rơi của vật là
A. 3s
B. 5s
C. 7s
D. 9s
Đáp án B
Giả sử vật rơi trong thời gian t = n giây thì
Quãng đường vật rơi trong giây cuối là:
Quãng đường vật rơi trong 3 giây đầu là:
Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng đi được quãng đường 45m, thời gian rơi của vật là: (lấy g = 10 m/s2)
\(\left\{{}\begin{matrix}s=\dfrac{1}{2}gt^2\\s'=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2\end{matrix}\right.\)
\(\Delta s=s-s'=45\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}gt^2-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=45\)
\(\Leftrightarrow g\left(t-\dfrac{1}{2}\right)=45\)
\(\Rightarrow t=5s\)
1 vật rơi từ độ cao h xuống đất biết thời gian rơi của vật là 8s lấy gia tốc rơi tự do là 10m/s^2 a/ quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 5
b/ vận tốc của vật ở cuối giây thứ 5
Cho 100 ml dung dịch HNO3 1,05M vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,125M . Tính ph của dung dịch sau phản ứng
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường là v = g(t - t0). Thời gian rơi của vật là 5 giây. Hãy tính:
a.Thời gian vật rơi trong 1m đầu tiên
b.Thời gian vật rơi 1m cuối cùng
c.Quãng đường vật rơi được trong 1 giây đầu tiên
d.Quãng đường vật rơi được trong 1 giây cuối cùng
Bài 1. Một vật thả rơi tự do không vận tốc đầu.
a) Tính quãng đường đi được trong giây thứ 7.
b) Trong 7 giây cuối vật rơi được 385m. Tìm thời gian vật rơi từ vị trí thả cho đến khi chạm đất.
c) Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối.
Bài 2. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính thời gian rơi. b) Tính vận tốc khi chạm đất
Bài 3. Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 30cm vơi vận tốc 1,57 m/s. Tính chu kì quay và tần số của chất điểm
Bài 4. Một đĩa tròn bán kính 10cm quay đều mỗi vòng hết 0,2s. Tính tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa.
Bài 5. Một điểm trên bánh xe có đường kính 80cm quay đều 60 vòng/phút. Tính
a) Chu kì, tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm
b) Góc quay trong 30s
Bài 6. Một ô tô có bánh xe bán kính 30cm quay mỗi giây được 10 vòng. Tốc độ của của xe
Bài 7. Một bánh xe có bán kính 500mm quay 100 vòng trong thời gian 2s. Tính:
a) chu kì, tần số quay
b) tốc độ góc, tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe
Bài 8. Một bánh xe có đường kính 500mm chạy với vận tốc 36km/h. Tính:
a) Tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm
b) Số vòng quay trong thời gian 1s của một điểm trên vành bánh xe
Bài 9. Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 220km chuyển động tròn đều quanh TĐ với chu kì 60 phút. Cho bán kính TĐ là 6400km. Tính:
a) Tốc độ dài, tốc độ góc của vệ tinh
b) Gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Một hòn đá đc thả rơi tự do. Trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất vật đi đc đoạn đường là 24,5m. Lấy g= 9,8m/s2.Tính thời gian rơi của hòn đá đến khi chạm đất Giúp mình với tối nay mình trả bài cô r 🙏🙏
Tóm tắt: \(S=24,5m;t=1s;g=9,8\)m/s2
\(t=?\)
Bài giải:
Thời gian hòn đá rơi đến khi chạm đất:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot24,5}{9,8}}=\sqrt{5}\approx2,24s\)
Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng 45m. Lấy . Thời gian rơi của vật là
A. 3 s
B. 4 s
C. 5 s
D. 6 s
Đáp án C
Giả sử vật rơi hết quãng đường trong n giây thì:
Quãng đường vật rơi được trong (n-1) giây là:
Quãng đường vật rơi được trong giây cuối (giây thứ n) là:
Thay số:
Một vật được thả rơi tự do, trong 3 giây cuối cùng vật đi được 345 m. Tính thời gian rơi của vật. Lấy g = 10 ms.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Lấy g=10m/s^2. Hãy tính và ghi công thức đầy đủ A. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7 B. Tr9ng 7 giây cuối cùng vật rơi đc 385m. Tính thời gian rơi của vật C. Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 45m cuối cùng