dựa vào những thông tin nêu trên , hãy điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2 sgk
Dựa vào những thông tin nêu trên, hãy điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2
Bảng 9.2. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân
Các kì | Những diễn biến cơ bản của NST |
Kì trung gian | NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép đính vào thoi phân bào ở tâm động |
Kì đầu | Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Kì giữa | NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li độc lập về 2 cực của tế bào |
Kì cuối | Các NST đơn dãn xoắn, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất |
Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền vào nội dung phù hợp vào bảng 10
Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân
Các kì | Lần phân bào I | Lần phân bào II |
Kì đầu | Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể trao đổi chéo với nhau. | NST co xoắn cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) |
Kì giữa | Các cặp NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Diễn ra sự phân li của các cặp NST kép trong vặp tương đồng về 2 cực tế bào. | NST kép phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào. |
Kì cuối | Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép. | Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội. |
dựa vào biểu đồ trang 24 và nội dung sgk em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đắc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm
Từ những thông tin nêu trên, hãy điền các cụm từ phù hợp theo cột và theo hàng vào bảng 27
Bảng 27: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày
Biến đổi thức ăn ở dạ dày | Các hoạt động tham gia | Các thành phần tham gia hoạt động | Tác dụng của hoạt động |
Biến đổi lí học | -Sự tiết dịch vị -Sự co bóp của dạ dày. |
-Tuyến vị -Các lớp cơ của dạ dày. |
-Hoà loãng thức ăn. -Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị |
Biến đổi hóa học | Hoạt động của enzim pepsin | Enzim pepsin | Phân tách protein chuỗi dài thành các protein chuỗi ngắn từ 3 → 10 axit amin. |
Dựa vào nội dung SGK, hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm trong bảng dưới đây để thấy rõ những đặc điểm tự nhiên, thuận lợi, khó khăn của đới nóng trong hoạt động nông nghiệp
Em bổ sung thêm bảng để các bạn dễ dàng giúp đỡ nhé!
Dựa vào biểu đồ trang 24 SGK, em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tập bản đồ 7 bài 7
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.
- Thời kì khô hạn trong năm từ tháng 11 đến tháng 4.
- Thời tiết, khí hậu: Thời tiết diễn biến thất thường nên dễ gây ra lũ lụt, hạn hán. Khí hậu bị ảnh hưởng bởi 2 mùa gió.
Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, hình 13.1, nội dung SGK trang 45 hoàn thành bài tập sau
a. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về môi trường đới ôn hòa
- Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ……………………….đến………………………...
- Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất…………………………. giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh => thời tiết thay đổi…………………………….
- Đới ôn hòa có 4 kiểu môi trường địa lí là:…………………………………………………………………..
………………………………………trong đó môi trường………………………...chiếm diện tích lớn nhất.
- Thảm thực vật đới ôn hòa thay đổi từ đông sang tây là:…………………………………………………..
b. Hoàn thành bảng thông tin sau về các kiểu môi trường đới ôn hòa
Kiểu môi trường | Ôn đới hải dương | Ôn đới lục địa | Cận nhiệt Địa trung hải |
Khí hậu |
|
|
|
Thảm thực vật |
|
|
|
Câu 2: a. Hoàn thành bảng thông tin sau về vấn đề ô nhiễm môi trường đới ôn hòa
Tiêu chí | Ô nhiễm không khí | Ô nhiễm nước ngọt | Ô nhiễm biển và ĐD |
Nguyên nhân |
|
|
|
Hậu quả |
|
|
|
Giải pháp |
|
|
|
b. Hà Nội đang phải đối mặt với những vấn đề ô nhiễm nào?........................................................................
Là HS Thủ đô, em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường không khí, nước của Hà Nội?........................................
……………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. a. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống (…..) về môi trường hoang mạc
- Vị trí:………………………………………………………………………………
…………………, chiếm……..diện tích đất nổi trên Trái Đất
- Khí hậu rất khắc nghiệt và………………………; biên độ nhiệt ngày đêm và năm đều…………………
- Hoang mạc lớn nhất châu Phi là:…………………………………………………………………………...
- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt chủ yếu do……………….................., thực vật thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….
- Động vật chủ yếu là……………………………………………., chúng thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….
b. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống (…..) về môi trường đới lạnh
- Vị trí: từ…………………………. đến……………………………
- Khí hậu rất khắc nghiệt: mùa đông……………………, mùa hè……………………….., nhiệt độ trung bình…………………; lượng mưa…………………………………………………………………………..
- Thực vật chủ yếu là…………………………………………………….
- Động vật chủ yếu là……………………………………………., chúng thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….
- Nhiệt độ ở đới lạnh rất thấp chủ yếu do………………………………………………………………….
Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học, hình 25.1 SGK và hình sau, hoàn thành các thông tin sau:
- Sự phân chia các lục địa có ý nghĩa về mặt ……………………………….; còn sự phân chia các châu lục có ý nghĩa về mặt……………………………………………………………………….
- Các lục địa là:……………………………………………………………………………………………….
- Lục địa có 2 châu lục là:……………………......; châu lục có 2 lục địa là………………………………..
- Việt Nam nằm ở châu…………….. trên lục địa…………………………….
Câu 4: a. Trình bày các tiêu chí để phân loại các quốc gia phát triển và đang phát triển
Tiêu chí | Nước phát triển | Nước đang phát triển |
Thu nhập bình quân đầu người (USD) |
|
|
Tỉ lệ tử vong trẻ em |
|
|
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
|
|
b. Dựa vào các số liệu trong bảng, đánh dấu x vào cột trình độ phát triển của các quốc gia tương ứng:
Tên nước | Thu nhập bình quân (USD) | HDI | Tỉ lệ tử vong trẻ em (‰) | Trình độ phát triển | ||
Phát triển | Đang phát triển |
| ||||
Hoa Kì | 63 051 | 0,920 | 5,3 |
|
|
|
Đức | 53 571 | 0,939 | 3,3 |
|
|
|
Việt Nam | 10 755 | 0,693 | 15,7 |
|
|
|
Câu 5: Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, trả lời các câu hỏi sau:
- Nhiệt độ cao nhất:…………, thấp nhất………… - Các tháng có mưa……………………………. |
- Biên độ nhiệt……………………………………. - 4 tháng mưa nhiều nhất………………………… |
Dựa vào biểu đò trang 24 và nội dung SGK em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Khí hậu | Nhiệt độ trung bình năm | thời kì khô hạn trong năm | thời tiết khí hậu | không cần viết ở đây |
Nhiệt đới gió mùa | không cần viết ở đây |
tham khảo :
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm
Quan sát hình 46.2, 3 đọc các thông tin có lien quan tới các hình trên, điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù |
---|---|---|
Bộ lông | Bộ lông mao | Che chở, giữ nhiệt cho cơ thể |
Chi (có vuốt) | Chi trước ngắn | Đào hang |
Chi sau dài khỏe | Bật xa → chạy nhanh khi bị săn đuổi | |
Giác quan | Mũi thính và long xúc giác nhạy bén | Thăm dò thức ăn hoặc môi trường |
Tai thỏ rất thính vành tai dài, lớn, cử động được theo các phía | Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù |