Kể tên những trung tâ áp thấp, áp cao trong mùa đông và mùa hạ ở Châu Á
môn địa lí 8
câu 1 nêu đặc điểm của sông ngòi châu á
câu 2 : đặc điểm vtrí địa lý, kích thược địa dình của châu á? những đặc điểm trên có ý nghĩ ntn đối vs khí hậu khu vưacj này
câu 3: dựa vào lược đồ 4.1 và 4.2
kể tên các trung tâm áp cao áp thấp vào mùa đông và hạ
khu vực nào chịu ảnh hưởng trực tiép của gió mùa
Vì ở đây chuyên hỏi về Toán, Anh, Văn thôi nên nếu bn muốn hỏi các câu hỏi khác thì bn nên lên h để đc giải mã tốt hơn nha
môn địa lí 8
câu 1 nêu đặc điểm của sông ngòi châu á
câu 2 : đặc điểm vtrí địa lý, kích thược địa dình của châu á? những đặc điểm trên có ý nghĩ ntn đối vs khí hậu khu vưacj này
câu 3: dựa vào lược đồ 4.1 và 4.2
kể tên các trung tâm áp cao áp thấp vào mùa đông và hạ
khu vực nào chịu ảnh hưởng trực tiép của gió mùa
Câu 1:
- Sông ngòi ờ châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
ở Bác A, mạng lưới sông dày và các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc.
Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
Tây Nam Á và Trung Á là những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nén sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên, nhờ nguồn nước do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp, ở đây vẫn có một số sông lớn. Điển hình là các sông Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a ở Trung Á, Ti-grơ và Ơ-phrát ở Tây Nam Á.
Lưu lượng nước sông ở các khu vực này càng về hạ lưu càng giảm. Một số sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát.
- Các sông của Bác Á có giá trị chủ yếu vé giao thông và thủy điện, còn sông ở các khu vực khác có vai trò cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thủy điện, giao thông, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu 2:
* Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:
- Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
+ Điểm cực Bắc châu Á là mũi Seliusky, nằm ở vĩ tuyến 77°44' Bắc.
+ Điểm cực Nam châu Á là mũi Piai, nằm ở vĩ tuyến 1°16' Bắc.
- Phía Bắc tiếp giáp với giáp 2 châu lục – Âu và Phi và 3 đại dương lớn: phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam giáp Ấn Độ Dương.
- Đây là châu lục rộng nhất thế giới: chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500 km; chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là 9200 km.
* Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu :
+ Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau : Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở vùng lục địa.
Câu 3:
*Mùa đông
- Các trung tâm áp thấp: A-lê-út, Ai-xơ-len, Xích đạo, Ôxtrâylia.
- Các trung tâm áp cao: Xi-bia, A-xo, Nam Địa Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương.
- Các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông:
Hướng gió theo mùa Khu vực | Hướng gió mùa đông (tháng 1) |
Đông Á | Tây Bắc |
Đông Nam Á | Đông Bắc hoặc hướng Bắc |
Nam Á | Đông Bắc |
*Mùa hạ
- Các trung tấm áp thấp: I-ran.
- Các trung tâm áp cao: Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, Ha-oai, Ô-xtrây-li-a.
- Các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ:
Hướng gió theo mùa Khu vực | Hướng gió mùa hạ (tháng 7) |
Đông Á | Đông Nam |
Đông Nam Á | Tây Nam hoặc hướng Nam |
Nam Á | Tây Nam |
Ở Đông Nam Á về mùa hạ từ trung tâm áp cao nào đến áp thấp nào?
A. Từ áp cao Nam Ô xtrây li a đến áp thấp I ran.
B. Từ áp cao Ô xtrây li a đến áp thấp A lê út.
C. Từ áp cao Ha oai đến áp thấp I ran.
D. Từ áp cao Ô xtrây li a đến áp thấp Xích đạo.
Ở Đông Nam Á về mùa hạ từ trung tâm áp cao Nam Ô-xtrây-li-a đến áp thấp I Ran.
Chọn: A.
Xác định hướng gió mùa đông, mùa hạ ở khu vực đông á, nam á, đông nam á.Từ vùng áp cao... về áp thấp... hướng gió.Đặc điểm thời tiết. giúp em với ạ
Em cần gấp lắm mà ko biết làm ơn giúp em TT^TT
Câu 1 Về mùa đông ở Châu Á có trung tâp áp cao là :
A. Alêut B. Aixơlen C.Xibia D. Cả 3 trung tâm trên
Câu 2 Về mùa hạ Châu Á có trung tâm áp thấp là
A. Iran B. Ha oai C. Aixơlen D. Tất cả sai
Câu 1 Về mùa đông ở Châu Á có trung tâp áp cao là :
A. Alêut B. Aixơlen C.Xibia D. Cả 3 trung tâm trên
Câu 2 Về mùa hạ Châu Á có trung tâm áp thấp là
A. Iran B. Ha oai C. Aixơlen D. Tất cả sai
Ở Đông Á về mùa đông gió thổi từ trung tâm áp cao nào đến áp thấp nào?
A. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp A lê út
B. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Ô xtrây li a
C. Tứ áp cao Ha oai đến áp thấp I ran
D. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Xích đạo
Ở Đông Á về mùa đông từ gió thổi trung tâm áp cao Xi bia đến áp thấp A lê út.
Chọn: A.
1)a, vị trí của châu á ?
b, vị trí địa lí ,tọa độ địa lí ?
2) a, kể tên các khu vực có khí hậu gió mùa châu á ?
b, nêu đặc điểm khí hậu gio mùa , khí hậu lục địa của châu á ? vì sao 2 kiểu khí hậu đó có sự khác nhau như vậy ?
3) kể tên 2 trung tâm khí áp ở châu á về mùa đông , mùa hạ ?
4)trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình châu á ? kể tên sơn nguyên cao nhất của châu á ?
5) nêu đặc điểm sông ngòi châu á ? kể tên các hệ thống sông lớn ở khu vực gió mùa ?
6) đặc điểm dân cư (phải kể số dân , sự phân bố dân cư, tỉ lệ gia tăng tự nhiên , thành phần chủng tộc )?
xin các bạn làm giúp mình nhanh nhé mình đang cần gấp ..
Câu 1. Dựa vào hình 4.1/sgk trang 14, em hãy kể tên các đai áp cao và các đai áp thấp vào mùa đông.
Câu 2. Dựa vào hình 4.1/sgk trang 14 và kiến thức đã học, em hãy cho biết đặc điểm của khí hậu gió mùa châu Á.
Về mùa đông, ở khu vực Châu Á xuất hiện trung tâm khí áp nào sau đây?
A.
Áp thấp xích đạo Ô-xtrây-li-a.
B.
Áp cao Xi-bia.
C.
Áp thấp A-lê-út.
D.
Áp cao Nam Ấn Độ Dương.
Gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á thổi từ
A. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp A-lê-út.
B. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo – Ô- xtrây -li-a.
C. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo.
D. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Ô- xtrây -li-a.
Gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á thổi từ
A. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp A-lê-út.
B. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo – Ô- xtrây -li-a.
C. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo.
D. Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Ô- xtrây -li-a.