Vì sao khi cho Na2SO3 tác dụng với H2SO4 để tạo ra SO2 phải dùng bông hút ẩm
Câu 11: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. K2O
Câu 12: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là:
A. CaO B. CuO. C. ZnO. D. PbO
Câu 13: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2,CO,SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là :
A. CO B. CO2. C. SO2. D. CO2 và SO2
Câu 14: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2
C. CaO và SO2. D. CaO và P2O5
Câu 15: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. K2O
Câu 16 : Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4
C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3
Câu 17 : Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. CO2 B. SO2. C. O3. D. N2
Câu 18 : Chất khí nặng gấp 2,2069 lần không khí là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. NO
Câu 19 : Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là:
A. MgO B. SO2. C. CaO. D.K2O
Câu 20 : Vôi sống có công thức hóa học là :
A. CaCO3 B. Ca. C. CaO. D.Ca(OH)2
Câu 21 : Cặp chất tác dụng với nhau tạo ra muối natrisunfit là:
A. NaOH và SO3 B. NaOH và CO2
C. NaOH và SO2 D. Na2O và SO3
Câu 11: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. K2O
Câu 12: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là:
A. CaO B. CuO. C. ZnO. D. PbO
Câu 13: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2,CO,SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là :
A. CO B. CO2. C. SO2. D. CO2 và SO2
Câu 14: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2
C. CaO và SO2. D. CaO và P2O5
Câu 15: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. K2O
Câu 16 : Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4
C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3
Câu 17 : Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. CO2 B. SO2. C. O3. D. N2
Câu 18 : Chất khí nặng gấp 2,2069 lần không khí là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. NO
Câu 19 : Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là:
A. MgO B. SO2. C. CaO. D.K2O
Câu 20 : Vôi sống có công thức hóa học là :
A. CaCO3 B. Ca. C. CaO. D.Ca(OH)2
Câu 21 : Cặp chất tác dụng với nhau tạo ra muối natrisunfit là:
A. NaOH và SO3 B. NaOH và CO2
C. NaOH và SO2 D. Na2O và SO3
11. C
12. A
13. A
14. B
15. D
16. B
17. A
18. B
19. B
20. C
21. A
Câu 11: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. K2O
Câu 12: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là:
A. CaO B. CuO. C. ZnO. D. PbO
Câu 13: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2,CO,SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là :
A. CO B. CO2. C. SO2. D. CO2 và SO2
Câu 14: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2
C. CaO và SO2. D. CaO và P2O5
Câu 15: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. K2O
Câu 16 : Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4
C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3
Câu 17 : Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. CO2 B. SO2. C. O3. D. N2
Câu 18 : Chất khí nặng gấp 2,2069 lần không khí là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. NO
Câu 19 : Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là:
A. MgO B. SO2. C. CaO. D.K2O
Câu 20 : Vôi sống có công thức hóa học là :
A. CaCO3 B. Ca. C. CaO. D.Ca(OH)2
Câu 21 : Cặp chất tác dụng với nhau tạo ra muối natrisunfit là:
A. NaOH và SO3 B. NaOH và CO2
C. NaOH và SO2 D. Na2O và SO3
Khi điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, để SO2 sinh ra không có lẫn khí khác, người ta chọn axit nào sau đây để cho tác dụng với Na2SO3
A. axit sunfuric
B. axit clohiđic
C. axit nitric
D. axit sunfuhiđic
Do Na2SO3 còn tính khử nên không dùng axit nitric, nếu không sẽ tạo ra khí khác
axit sunfuric H2S rất yếu; axit clohiđic: sợ lẫn khí HCl
Vậy nên dùng H2SO4 là tốt nhất
Cho một hợp chất của sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng, tạo ra SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu tỉ lệ mol của H2SO4 đem dùng và SO2 tạo ra lần lượt là 4:1 thì công thức phân tử của X là:
A. Fe3O4
B. Fe
C. FeS
D. FeO
Bài 7: Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí SO2 người ta cho 31,5 gam Na2SO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 2M. Khí SO2 sinh ra được thu vào bình chứa và đã thoát ra môi trường một lượng nhỏ. Để xử lý lượng khí thất thát ra môi trường ta sục ống dẫn khí vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy thu được 6 gam kết tủa. a. Tính thể tích khí SO2 thu được vào bình chứa (đktc)? b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng? Bài 8: Hòa tan hết 24,8 gam hỗn hợp gồm MgSO3 và CuO trong 200 gam dung dịch HCl thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc). a. Tính % khối lượng từng chất có trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính C% dung dịch axit đã dùng. c. Tính C% chất có trong dung dịch X. Bài 9: Cho 14g hỗn hợp CuO và MgO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch axit HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. a. Tính % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính CM các chất có trong dung dịch X.
Bài 10: Hòa tan 21g hỗn hợp 2 oxit là FeO và Al2O3 cần vừa đủ 200 dung dịch HCl 16,425%. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp? b) Tính C% chất có trong dung dịch A? Bài 11: Hòa tan 24 gam oxit của một kim loại (II) cần dùng vừa đủ 150 gam dung dịch HCl 14,6%. Xác định CTHH của oxit? Bài 12: Để hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp oxit đồng mol gồm MgO và một oxit của kim loại hóa trị II cần dùng vừa đủ 200 gam dung dich HCl 7,3%. Xác định công thức hóa học của oxit chưa biết? Bài 13: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A (III) trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được 68,4g muối khan. a. Tìm công thức của oxit trên? b. Xác định nồng độ của dung dịch axit đã dùng? Bài 14: Hòa tan 6,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng vừa đủ 400 gam dung dịch H2SO4 1,96%. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. a. Xác định CTHH của oxit? b. Tính C% các chất trong X? Bài 15: Để hòa tan hết 8 gam oxit của một kim loại có hóa trị II cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Xác định công thức hóa học của oxit đã dùng? Bài 16: Hòa tan hết 17,85 gam oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 381,15 gam dung dịch H2SO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 15%. a. Xác định công thức hóa học của oxit đã cho? b. Tính C% của dung dịch axit đã dùng? Bài 17: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,88%. Xác định công thức của oxit trên. Bài 18: Hoà tan hết 10,00 gam oxit kim loại hoá trị II bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,50%, thu được dung dịch muối nồng độ 33,33%. Xác định công thức hóa học của oxit? Bài 19: Cho 38,3g hỗn hợp 4 oxit Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 tan vừa hết trong 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Tổng khối lượng muối khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? Bài 20: Cho 40,6 gam hỗn hợp CuO, K2O, Fe3O4 tác dụng hết với 600 ml dung dịch HCl.Cô cạn dd sau phản ứng thu được 73,6 gam muối khan. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng?
giups mik nha
ai giải dc thì mik cho 10k thẻ dt nha
Câu 1: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: A. Na2SO3 và CuCl2 B. Na2SO3 và NaCl C. K2SO3 và HCl D.K2SO4 và HCl Câu 2: P2O5, CaO là 2 chất được dùng làm chất hút ẩm nhưng được dùng để làm khô được dãy khi nào trong các dây khí sau A. CO. N₂, 0₂ B. CO2, O2, H₂ C. SO2, H2, Cl2 D. NO2, Cl2, N2 Câu 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dd HCI là: A.CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4 C, NaOH, Al, CaCO3, CaO D. NO₂, Cl₂, N₂ B. Cu(OH)2, CuO, Cu, Fe D. NaOH, Al, CuSO4, CuO Câu 4: Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt 2 dung dịch muối nào sau đây ? A. NaCl, KNO3 B. KCI, MgCl₂ C. CuCl2, CuSO4 D. BaCl₂, KCI Câu 5: Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để phân biệt 2 dung dịch riêng biệt nào sau đây? A. NaCl, KNO3 B. HCl, H2SO4 C. NaOH, KOH D. HCl, NaOH
Câu 1 : C
$K_2SO_3 + 2HCl \to 2KCl + SO_2 + H_2O$
Câu 2 : A
Do các khí này không tác dụng với $Ca(OH)_2$
Câu 3 : C
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$2Al + 6Hcl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Câu 4 : B
Câu 5 : D
Cho các chất Na2SO3, CaSO3, Na2S, Ba(HSO3)2, FeS, CuS, SO2 có bao nhiêu chất khí khi tác dụng với dd HCl tạo khí
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Na2SO3, CaSO3, Ba(HCO3) + HCl→SO2
Na2S, FeS + HCl→H2S
Na2SO3, CaSO3, Ba(HCO3) + HCl→SO2
Na2S, FeS + HCl→H2S
Na2SO3, CaSO3, Ba(HCO3) + HCl→SO2
Na2S, FeS + HCl→H2S
Na2SO3, CaSO3, Ba(HCO3) + HCl→SO2
Na2S, FeS + HCl→H2S
Na2SO3, CaSO3, Ba(HCO3) + HCl→SO2
Na2S, FeS + HCl→H2S
Dung dịch A chứa 8g NaoH
a/ Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần dùng để hoà tan A
b/ Tính Thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dd A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hoà theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1
nNaOH=0,2mol
a) PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,2=>0,1
=> V H2SO4=0,1:0,5=0,2l=200ml
b) 2NaOH+SO2=>Na2SO3+H2O
2/15=>1/15
NaOH+SO2=>NaHSO3
1/15=>1/15
=> VSO2=2.1/15.22,4=2,98l
1. Cho các chất: CaO; P2O5; CuO, Fe2O3, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc. Chất nào có thể dùng làm chất hút ẩm.
2. Hỗn hợp khí A gồm CO2, SO2 bị ẩm. Có thể dùng chất nào ở trên để làm khô hỗn hợp khí A?
Giúp em vứi ạ ><
a) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M đủ để tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 1M thu được Na2SO4?
b) Tính thể tích SO2 (đktc) thu được sau phản ứng của 12,6g Na2SO3 với dung dịch H2SO4 dư?
\(a) 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O\\ n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,1.1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2}{1} = 0,2(lít)\\ b) Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)\\ V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)