Tính khối lượng mol phân tử trung bình của không khí (gồm 80% khí N2 và 20% khí oxi về thể tích)
Một hỗn hợp A gồm 0,2 mol N2; 9,6.1022 phân tử CO2 và 0,8 mol O2
a/ Tính thể tích khí ở đtkc của hỗn hợp trên
b/ Tính khối lượng và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trên
Hỗn hợp E gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 9 gam E bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO2, H2O và 3,1 mol N2. Biết trong không khí, N2 và O2 lần lượt chiếm 80% và 20% về thể tích. Công thức phân tử của Y là
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
hỗn hợp khí A gồm 5,6 lít khí NH3, 11,2 lít khí N2, 28 lít không khí . biết khí N2 chiếm 4/5 thể tích không khí và M không khí = 29g
a/ tính % về thể tích khí N2 trong A
b/ tính % về số mol của khí N2 trong A
c/ tính % khối lượng của khí N2 trong A
a) \(V_{N_2\left(kk\right)}=28.\dfrac{4}{5}=22,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2\left(A\right)}=22,4+11,2=33,6\left(l\right)\)
=> \(\%V_{N2\left(A\right)}=\dfrac{33,6}{5,6+11,2+28}.100=75\%\)
b) Ta có % về thể tích cũng là % về số mol
=> %nN2(A) = 75%
c)\(n_{N_2\left(A\right)}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{N_2\left(A\right)}=\dfrac{1,5.28}{\dfrac{5,6}{22,4}.17+\dfrac{11,2}{22,4}.28+\dfrac{28}{22,4}.29}.100=77,06\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO2, H2O và 1,1 mol N2. Biết trong không khí, N2 và O2 lần lượt chiếm 80% và 20% về thể tích. Công thức phân tử của X là
A. CH5N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H11N
Bài 6. Một hỗn hợp A gồm 0,2 mol N2; 9,6.1022 phân tử CO2 và 0,8 mol O2
a/ Tính thể tích khí ở đtkc của hỗn hợp trên
b/ Tính khối lượng và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trên
trong tối nay ạ
Hãy tính số mol, thể tích, khối lượng, số phân tử của hỗn hợp khí D gồm: 0,25 mol NO; 0,35 mol CO; 0,45 mol CH4; 0,55 mol O2. a) Cho biết xem khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí D là bao nhiêu? Hỗn hợp khí D này nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần? b) Tính thành phần % về thể tích và thành phần % về khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp khí D.
8. Nếu giả sử không khí chỉ gồm nitơ (80% thể tích) và oxi (20% thể tích) thì khối lượng của 22,4 lít không khí (ở đktc) bằng bao nhiêu ?
Nếu coi không khí là “một khí” thì “khối lượng mol phân tử không khí” bằng bao nhiêu ?
nkk=22,4/22,4= 1 mol
no2 trong kk= 1*20/100=0,2 mol
nN2 trong kk= 1-0,2= 0,8 mol
=> m22,4l kk= 0,8*28+ 0,2*32=28,8g
\(n_{kk}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2 trong kk}=1.\frac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{N_2 trong kk}=1-0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{22,4lkk}=0,8.28+0,2.32=28,8\left(g\right)\)
Đáp số...............
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Mọt thắc mắc xin liên hệ : hihi2003gunny@gmail.com
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (1,5 + 2,5+ 0,2 +0,1).22,4 = 96,32(l)
mhh = 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 124,8(g)
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
gfvfvfvfvfvfvfv555
Nung nóng hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2, SO2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng 16:2:1. Phần trăm khối lượng của FeS trong X là
A. 59,46%
B. 42,31%
C. 68,75%
D. 26,83%