Phân tử chất A gồm 55,2% là Kali ; 14,6% là Photpho, 30,2% là Ôxi. Xác định Công Thức Hóa Học (CTHH), liệt kê khối lượng chất A là 212 đvC.
Cám ơn.😍😍👍👍
Câu 2. Viết công thức hóa học của các chất sau và cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
Muối Kali sunfit, có phân tử gồm 2K, 1S và 3O
Khí Nitơ.
Kim loại Magie.
Khí oxi có phân tử gồm 2O.
Axit cacbonic có phân tử gồm 2H, 1C, 3O
Câu 3. Tính hóa trị của các nguyên tố:
Photpho trong hợp chất P2O3 b) Sắt trong hợp chất Fe(NO3)2
c) Mangan trong hợp chất Mn2O7 d) Đồng trong hợp chất CuSO4
Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi:
a) Ca (II) và PO4 (III) b) S(VI) và O
c) Mg (II) và nhóm CO3( II) d) P (III) và H
giúp mik vs mik đang cần gấp, sáng mai mik thi rồi!!!
câu 3:
gọi hóa trị các nguyên tố cần tìm là \(x\)
a) \(\rightarrow P_2^xO^{II}_3\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=\dfrac{VI}{2}=III\)
vậy P hóa trị III
b) \(\rightarrow Fe^x_1\left(NO_3\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy Fe hóa trị II
c) \(\rightarrow Mn_2^xO_7^{II}\rightarrow x.2=II.7\rightarrow x=\dfrac{XIV}{2}=VII\)
vậy Mn hóa trị VII
d) \(\rightarrow Cu^x_1\left(SO_4\right)_1^{II}\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy Cu hóa trị II
Câu 4:
\(a,\) CT chung: \(Ca_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\\ PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40\cdot3+31\cdot2+16\cdot8=310\left(đvC\right)\)
\(b,\) CT chung: \(S_x^{IV}O_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow SO_2\\ PTK_{SO_2}=32+16\cdot2=64\left(đvC\right)\)
\(c,\) CT chung: \(Mg_x^{II}\left(CO_3\right)^{II}_y\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow MgCO_3\\ PTK_{MgCO_3}=24+12+16\cdot3=84\left(đvC\right)\)
\(d,\) CT chung: \(P_x^{III}H_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot III=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow PH_3\\ PTK_{PH_3}=31+3\cdot1=34\left(đvC\right)\)
câu 2:
Muối Kali sunfit: \(K_2SO_3\)
là hợp chất vì phân tử gồm những nguyên tử không cùng loại
Khí Nitơ: \(N_2\)
là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại
Kim loại Magie: \(Mg\)
là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại
Khí Oxi: \(O_2\)
là đơn chất vì phân tử gồm những nguyên tử cùng loại
Axit cacbonic: \(H_2CO_3\)
là hợp chất vì phân tử gồm những nguyên tử không cùng loại
Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất. a) Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H. c) Kali b) Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O. e) Khí clo ( gồm 2Cl) d) Natri hidroxit (gồm 1Na, 1O, 1H) j) Khí nitơ ( gồm 2N) f) Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O h) Silic i) Saccarozo (gồm 12C, 22 H, 11 O) k) Than (chứa cacbon) g) Axit sunfuric (gồm 2H, 1S, 4O)
Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Kali liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố X . Biết phân tử hợp chất A nặng hơn và bằng 47 lần phân tử Hidro
a/ Xác định và công thức tổng quát của hợp chất A
b/ Phân tử khối của hợp chất A , CTHH A
c/ Nguyên tử khối của X , tên , KHHH X
a) Công thức tồng quát của hợp chất A : K2X
b) Ta có : MA=47MH2
=> MA=47.2=94
c) Ta có : 39.2 + X=94
=> X= 16
=> X là Oxi (O)
$a/CTTQ : K_2X$
`b)PTK=2.47=94`
`c)2.39+X=94`
`=>78+X=94`
`=>X=16đvC`
`->X:`$Oxi(O)$
Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau
a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H
b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………
c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:
a/ Khí cacbon đioxit CO2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c/ Nhôm sunfat Al2(SO4)3
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tính nguyên tử khối của nguyên tố X trong các hợp chất:
a/ XCO3, biết PTK(XCO3) = 100 đvC
…………………………………………………………………………………………
b/ XSO4, biết PTK(XSO4) = 120 đvC
…………………………………………………………………………………………
Bài 4: Tính hóa trị của Fe, Ca, Na trong các hợp chất sau:
(Cho hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: O (II) và (PO4) (III), (NO3) (I))
a. Fe2O3
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Ca3(PO4)2
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c. NaNO3
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi:
a. Cu (II) và O (II)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Ba (II) và (PO4) (III)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Phân tử hợp chất khí amoniac có 1N và số nguyên tử H chưa biết, biết phân tử khối của hợp chất là 17 đvC. Hãy:
a. Tính số nguyên tử hiđro trong hợp chất
b. Viết CTHH của hợp chất
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau
a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H
CTHH: H2
b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………
c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O
CTHH: H2SO4
Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:
a/ Khí cacbon đioxit CO2
+ do 2 NTHH tạo nên là C và O
+ trong phân tử có 1C và 2O
+ \(PTK=12+2.16=44\left(đvC\right)\)
b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2
+ do 3 NTHH tạo nên là Zn, O và H
+ trong phân tử có 1Zn, 2O và 2H
+ \(PTK=65+\left(16+1\right).2=99\left(đvC\right)\)
c/ Nhôm sunfat Al2(SO4)3
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S và O
+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O
+ \(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
Câu 2 (1 điểm): Viết công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối của các chất đó:
(a) Nhôm oxit là thành phần chính của đá rubi gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
(b) Kali nitrat là thành phần chính của thuốc nổ đen gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
(c) Canxi sunfat là thành phần chính của thạch cao gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
(d) Muối canxi photphat là thành phần chính của quặng photphorit dùng để sản xuất phân bón hóa học gồm 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
a,CTHH: Al2O3 .PTK= 27.2+16.3 = 102 (đvC)
b,CTHH: KNO3 .PTK = 39+14+16.3 = 101 (đvC)
c,CTHH:CaSO4 .PTK = 40+32+16.4 = 136 (đvC)
d,CTHH:Ca3P2O8 .PTK = 40.3+31.2+16.8 = 310 (đvC)
Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
A. 43,3%.
B. 35,9%.
C. 31,9%.
D. 86,5%.
Đáp án C
Độ dinh dưỡng của phân kali là tỉ lệ %K2O so với khối lượng phân
Độ dinh dưỡng
Mọi người giúp em với ạ Viết công thức hoá học của các chất sau: a. Sắt, natri, lưu huỳnh, cacbon, khí oxi, nitơ, clo, nước, muối ăn. b. Lưu huỳnh trioxit biết phân tử gồm 1 S và 3 O c. Kali clorat biết phân tử gồm 1K, 1Cl, 3O
a.
Fe, Na, S, C, O2, N, Cl, H2O, NaCl
b.
SO3
c. KClO3
a. theo thứ tự: \(Fe\)\(,Na,S,C,O_2,N_2,Cl_2,NaCl\)
b. lưu huỳnh trioxit: \(SO_3\)
kali clorat: \(KClO_3\)
a)\(Fe,Na,S,C,O_2,N,Cl,H_2O,NaCl\)
b)\(SO_3\)
\(KClO_3\)
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phần tử gồm kali K(I), bari Ba(II), nhôm Al(III) lần lượt liên kết với:
a) Cl.
b) Nhóm (SO4)
a) * Gọi công thức hóa học chung của K(I) và Cl (I) là
Theo quy tắc hóa trị ta có:
Vậy CTHH của KxCly là KCl
Phân tử khối : 39 + 35,5 = 74,5 đvC
* Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và Cl (I) là
Vậy CTHH của BaxCly là BaCl2
Phân tử khối : 137 + 35,5 x 2 = 208 đvC
* Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và Cl (I) là
Vậy CTHH của AlxCly là AlCl3
Phân tử khối : 27 + 35,5 x 3 = 133,5 đvC
b) * Gọi công thức hóa học chung của K(I) và SO4 (II) là
Vậy CTHH của Kx(SO4)y là K2SO4
Phân tử khối : 39.2 + 32 + 16 x 4 = 174 đvC
* Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và SO4 (II) là
Vậy CTHH của Bax(SO4)y là BaSO4
Phân tử khối : 137 + 32 + 16 x 4 = 233 đvC
* Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và SO4 (II) là
Vậy CTHH của Alx(SO4)y là Al2(SO4)3
Phân tử khối : 27.2 + (32 + 16 x 4).3 = 342 đvC
Cho các chất sau đây và tính phân tử khối của các chất:
a. Khí ozon được tạo nên từ 3nguyên tử oxi.
b. Magie hiđro oxit có phân tử gồm 1Mg ,2O và 2H liên kết với nhau.
c. Kali clorat có phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O liên kết với nhau.
d. Nhôm Sunfat có phân tử gồm 2Al ,3S và 12 O liên kết với nhau.
e. Kali oxit có phân tử gồm 2K và O liên kết với nhau.
1. Tính phân tử khối của các chất.
2. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
3. So sánh phân tử khí ozon nặng hay nhẹ hơn và bằng bao nhiêu lần so với phân tử kali oxit.