Tìm hai số nguyên dương a, b biết ab=216 và (A, B) =6
Tìm hai số nguyên dương a,b biết ab 216 và ƯCLN(a;b) = 6 ; a < b
Ước chung lớn nhất của a và b = 6
=> a = 6a1 ( * )
=> b = 6b1 ( * )
Ước chung lớn nhất của a1 và b1 = 1
=> a . b = 6a1 . 6b1 = 216
=> a1 . b1 = 216 : ( 6 . 6 ) = 6
=> a1,b1 thuộc { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
Dựa vào ( * ) ta có a,b thuộc { 6 ; 12 ; 18 ; 36 }
Chúng ta chỉ có 4 cặp thôi nhé bạn
Tìm hai số nguyên dương a,b biết ab = 216 và ƯCLN (a,b)= 6 .Giúp mình với mình câu like cho
Giải:
Do vai trò của a và b là như nhau, không mất tính tổng quát.
Giả sử b > a.
Ta có: ƯCLN(a,b) = 6 => a = 6m ; b = 6n (n > m do b > a)
Từ trên ta suy ra: ab = 6m.6n = 216
= 36mn = 216
=> mn = 216 : 36 = 6
Vậy: m = 1 ; n = 6 => a = 6 ; b = 36
m = 2 ; n = 3 => a = 12 ; b = 18
Giải:
Do vai trò của a và b là như nhau, không mất tính tổng quát.
Giả sử b > a.
Ta có: ƯCLN(a,b) = 6 => a = 6m ; b = 6n (n > m do b > a)
Từ trên ta suy ra: ab = 6m.6n = 216
= 36mn = 216
=> mn = 216 : 36 = 6
Vậy: m = 1 ; n = 6 => a = 6 ; b = 36
m = 2 ; n = 3 => a = 12 ; b = 18
Giải:
Do vai trò của a và b là như nhau, không mất tính tổng quát.
Giả sử b > a.
Ta có: ƯCLN(a,b) = 6 => a = 6m ; b = 6n (n > m do b > a)
Từ trên ta suy ra: ab = 6m.6n = 216
= 36mn = 216
=> mn = 216 : 36 = 6
Vậy: m = 1 ; n = 6 => a = 6 ; b = 36
m = 2 ; n = 3 => a = 12 ; b = 18
Tìm 2 số nguyên dương a, b biết ab =216 và ucln(a,b)=6
Vì ƯCLN=6 nên a=6k ,b=6q(k thuộc N ; UCLN(k,q)=1) mà ab=216
-->6k.6q=216
-->k.q=6 mà (k,q)=1
Nếu k=1 thì q=6 -->a=6,b=36
Nếu k=2 thì q=3 -->a=12,b=18
Nếu k=3 thì q=2-->a=18 b=12
Nếu k=6 thì q=2 -->a=36 b=6
Vì ƯCLN=6 nên a=6k ,b=6q(k thuộc N ; UCLN(k,q)=1) mà ab=216
-->6k.6q=216
-->k.q=6 mà (k,q)=1
Nếu k=1 thì q=6 -->a=6,b=36
Nếu k=2 thì q=3 -->a=12,b=18
Nếu k=3 thì q=2-->a=18 b=12
Nếu k=6 thì q=2 -->a=36 b=6
a) Tìm chữ số a biết2014a chia hết cho 9
b) Tìm hai số nguyên dương a, b biết tích hai số bằng 216 và ƯCLN của chúng bằng 6.
Tìm hai số nguyên dương a , b . Biết a x b = 216 ; ƯCLN ( a,b ) = 6
Ta có: ƯCLN(a;b)=6 <=> a = 6a' với a',b' thuộc N và (a',b') = 1
b = 6b'
Thay vào ta có:
6a'.6b' = 216
<=> (6.6)(a'.b') = 216
<=> 36(a'b') = 216
<=> a'b' = 216 : 36
<=> a'b' = 6
=> a',b' thuộc Ư(6)
Mà (a',b') = 1 => Xét bảng:
a' | 1 | 2 | 3 | 6 |
b' | 6 | 3 | 2 | 1 |
a | 6 | 12 | 18 | 36 |
b | 36 | 18 | 12 | 6 |
Vậy (a;b) thuộc {(6;36);(12;18);(18;12);36;6)}
a, Tìm hai số tự nhiên (a;b) biết: ab = 216 và ƯCLN(a;b) = 6; a < b
b, Tìm số nguyên tố p sao cho p+4 và p+8 cũng là các số nguyên tố
a, Do (a,b) = 6 => a = 6m; b = 6n với m,n ∈ N*; (m,n) = 1 và m ≤ n
Vì vậy ab = 6m.6n = 36mn, do ab = 216 => mn = 6. Do đó m = 1, n = 6 hoặc m = 2, n = 3
Với m = 1, n = 6 thì a = 6, b = 36
Với m = 2, n = 3 thì a = 12, b = 18
Vậy (a;b) là (6;36); (12;18)
b, Vì p là số nguyên tố nên ta xét các trường hợp của p
Trường hợp 1: p = 2, khi đó p+4 = 6; p+8 = 10 không là số nguyên tố (loại).
Trường hợp 2: p = 3, khi đó p+4 = 7; p+8 = 11 là hai số nguyên tố (thỏa mãn).
Trường hợp 3: p>3 nên p có dạng 3k+1; 3k+2 với k ∈ N*.
Nếu p = 3k+1 thì p+8 = 3k+1+8 = 3k+9 chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên p+8 không là số nguyên tố (loại).
Nếu p = 3k+2 thì p+4 = 3k+2+4 = 3k+6 chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên p+4 không là số nguyên tố (loại).
Kết luận. p = 3
tìm hai số nguyên dương a và b biết a.b=216 và ƯCLN (a,b)=6
tìm số tự nhiên a và b biết a+b=128 và ƯCLN( a,b)=16
Tham khảo:
1. Câu hỏi của Nghĩa Nguyễn Trọng - Toán lớp 6 - Học trực tuyến OLM
2. Câu hỏi của nguyen thuy linh - Toán lớp 6 - Học trực tuyến OLM
Tìm 2 số nguyên dương a,b biết a.b= 216 và ƯCLN(a,b) = 6
Giúp mình vs
Ta có: a.b=216(a>b) và ƯCLN(a,b)=6
Đặt a=6a';b=6b' => ƯCLN(a',b')=1
6a'.6b'=216
6.6(a'.b')=216
a'+b'=216:36=6
Mà a>b , nên a'>b"
Vì ƯCLN(a',b')=1
Ta có bảng:
a' | 1 | 6 | 2 | 3 |
b' | 6 | 1 | 3 | 2 |
=>
a | 6 | 36 | 12 | 18 |
b | 36 | 6 | 18 | 12 |
Vậy...
1/ a)Cho A= 20+21+22+23+24+25 +26 .........+ 299 CMR: A chia hết cho 31
b)tìm số tự nhiên n để 3n+4 chia hết cho n -1
2/tìm hai số nguyên dương a, b biết [ a,b] = 240 và (a,b) = 16
3/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=216 và (a ,b)=6
4/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=180 , [a,b] =60
5/tìm hai số nguyên dương a,b biết a/b =2,6 và (a,b) =5
6/ tìm a,b biết a/b=4/5 và [ a,b ] = 140
7/tìm số nguyên dương a,b biết a+b = 128 và (a ,b)=16
8/ a)tìm a,b biết a+b = 42 và [a,b] = 72
b)tìm a,b biết a-b =7 , [a,b] =140
9/tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng cúa chúng bằng 100 và có UwCLN là 10
10/ tìm 2 số tự nhiên biết ƯCLN của chúng là 5 và chúng có tích là 300
11/ chứng minh rằng nếu số nguyên tố p> 3 thì (p - 1) . (p + 1) chia hết cho 24
12/ tìm hai số tự nhiên a,b (a < b ) biết ƯCLN (a,b ) = 12 , BCNN(a,b) = 180
BÀI NÀY Ở ĐÂU MÀ NHIỀU THẾ BẠN!?
GIẢI CHẮC ĐÃ LẮM ĐÓ
câu 1 a) thíu là chứng minh rằng a chia hết cho 31