Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt và lượng mưa,rút ra kết luận
Phân tích biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của Y-an-gun và U-lan-ba-to và RÚT RA NHẬN XÉT ( nhớ rút ra nhận xét nữa ạ )
Y-an-gun
- Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao 27 , 4 ° C , không có tháng nào nhiệt độ dưới 25 ° C .
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 ( 25 , 1 ° C ), nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 4 ( 30 , 4 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm thấp 5 , 3 ° C .
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm cao, đạt 2649 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa), từ tháng 5 đến tháng 10 (phù hợp với mùa của gió mùa tây nam) với tổng lượng mưa là 2508 mm (chiếm 94,7% tổng lượng mưa cả năm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (578 mm).
+ Các tháng mưa ít (mùa khô), từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 1 (4 mm).
+ Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 574 mm.
bài này mik chỉ bt Y-an-gun thui chúc bạn học tốt
nhớ kích đúng cho mik nha
Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Châu Âu và cho biết thuộc kiểu môi trường nào?
-Nhiệt độ cao nhất: tháng
-Nhiệt độ thấp nhất: tháng
- Biên độ nhiệt tb năm:
-Mưa nhiều:
-Mưa ít:
-Tổng lượng mưa:
Kết luận:
Biểu đồ thuộc môi trường nào?
Giúp mk vs mn ơi.
Tháng 6 có nhiệt độ cao nhất
Tháng 12 có niệt đọ thấp nhất là 3° (giả thuyết) :))
Đọc nhiệt độ và lượng mưa của các tháng của từng trạm trong biểu đồ bài 53 SGK Địa lí 7 trang 159.
lưu ý mọi người đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa "của từng tháng" của từng trạm chứ không phải trả lời câu hỏi nha
bạn vào vietjack hoặc loigiaihay nha !!
quan sát vào biểu đồ hình 20 sgk ,hãy phân tích nđ và lượng mưa và rút ra nx về đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới ở đới nóng
Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt và lượng mưa, rút ra kết luận.
(Biểu đồ phía dưới phần trả lời nha)
Bạn ơi biểu đồ đâu thế bạn
Mà vẽ biểu đồ cần bảng số liệu chớ
- Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ : nhiệt độ và lượng mưa trung bình qua các tháng trong năm
+ Yếu tố đươc biểu hiện theo đường : nhiệt độ
+ Yếu tố được biểu hiện bằng hình cột : lượng mưa
- Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng : nhiệt độ
- Trục dọc bên trái để đo tính đại lượng : lượng mưa
- Đơn vị để tính nhiệt độ là oC ; đơn vị để tính lượng mưa là mm
Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa học sinh phân tích để rút ra đặc điểm khí hậu, sinh vật.
Tiêu chí
Biểu đồ A
Biểu đồ B
Biểu đồ C
Biểu đồ D
Lượng mưa trung bình năm
1244 mm
897 mm
2592 mm
506 mm
Sự phân bố lượng mưa trong năm
Mưa tập trung từ tháng 11 - 3.
Mưa tập trung từ tháng 6 - 9.
Mưa tập trung từ tháng 10 - 5.
Mưa tập trung từ tháng 4 - 8.
Biên độ nhiệt trong năm
Khoảng 10oC.
Khoảng 13oC.
Khoảng 6oC.
Khoảng 12oC.
Sự phân bố nhiệt độ trong năm
Nhiệt độ trung bình năm trên 10oC.
Có 2 tháng cực đại (tháng 3 và tháng 11), 1 tháng cực tiểu (tháng 7).
Nhiệt độ cao nhất (tháng 4) là 35°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 1) là 22°C.
Nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 28°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 22°C.
Nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 22°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 10°C.
Kiểu khí hậu và đặc điểm
Khí hậu nhiệt đới.
Đặc điểm:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 10oC, trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Lượng mưa trung bình, có sự phân mùa khô – mưa rõ rệt.
Khí hậu nhiệt đới.
Đặc điểm:
- Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20oC, trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Lượng mưa trung bình, có sự phân mùa khô – mưa rõ rệt.
Khí hậu xích đạo ẩm.
Đặc điểm:
- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C, biên độ nhiệt năm nhỏ.
- Lượng mưa rất lớn (trên 2500 mm), phân mùa mưa - khô rõ rệt.
Khí hậu địa trung hải.
Đặc điểm:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 10°C.
- Lượng mưa khá ít (khoảng 500 mm), mùa đông mát mẻ, có mưa và mùa hạ nóng, khô.
Vị trí trong hình 27.2
3
2
1
4
: Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa học sinh phân tích để rút ra đặc điểm khí hậu, sinh vật.
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Phân tích các biểu đồ nhiệt đô và lượng mưa dưới đâytheo gợi ý sau:
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.
+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm
+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiều khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó.
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
+ Biểu đồ khí hậu A:
• Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm
• Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.
• Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu B:
• Lượng mưa trung bình năm: 897mm
• Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu C:
• Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau
• Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo
+ Biểu đồ khí hậu D:
• Lượng mưa trung bình năm: 506mm
• Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8
• Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
+ Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin
+ Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu
+ Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si
+ Biểu đồ D: vị trí Kep-tao
dựa vào hình 19.2 – sgk trang 62 em hãy: a. Phân tích chế độ nhiệt và nhận xét về lượng mưa của biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Xa-Ha-Ra b.Cho bt biểu đồ thuộc môi trường nào và thuộc đới khí hậu nào?