cho x y z lớn hơn 0 thỏa mãn x + y + z = 1 Chứng minh rằng x + 2y + z >= 4 (1 -x)(1-y)(1-z)
cho 3 số thực x,y,z>0 thỏa mãn xyz=1 và 1/x+1/y+1/z<x+y+z. Chứng minh rằng có chính xác 1 trong 3 số x, y, z lớn hơn 1
giả sử cả 3 số xyz đều nhỏ hơn 1
=>x+y+z<1+1+1=3
ta có x+y+z>\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\)=\(\dfrac{xy+yz+xz}{xyz}\)\(\ge\)\(\dfrac{3\sqrt[3]{\left(abc\right)^2}}{abc}\) =\(\dfrac{3}{\sqrt[3]{abc}}=\dfrac{3}{\sqrt[3]{1}}=3\) vậy x+y+z >3
từ đó sẽ có ít nhất 1 trong 3 số lớn hơn 1
Cho x,y,z lớn hơn > 0 thỏa mãn x+y+z=1, chứng minh: \(x+2y+z\ge4\left(1-x\right)\left(1-y\right)\left(1-z\right)\)
Cho x,y,z lớn hơn > 0 thỏa mãn x+y+z=1, chứng minh: \(x+2y+z\ge4.\left(1-x\right)\left(1-y\right)\left(1-z\right)\)
BĐT đã cho <=> 1 + y \(\ge\) 4.(1 - x).(1 - y).(1 - z)
Áp dụng BĐT : 4ab \(\le\) (a + b)2 ta có: 4.(1 - x)(1 - z) \(\le\) (1 - x + 1 - z)2 = (1 + y)2
=> 4.(1 - x)(1 - y)(1 - z) \(\le\) (1 + y)2.(1 - y) = (1 + y).(1 -y2) \(\le\) (1 + y) .1 = 1+ y => đpcm
Dấu "=" xảy ra khi 1 - y2 = 1 và x = z => y = 0 ; x = z = 1/2
Cho x,y,z lớn hơn thỏa mãn x+y+z=1, chứng minh:
\(x+2y+z\ge4\left(1-x\right)\left(1-y\right)\left(1-z\right)\)
Áp dụng bất đẳng thức quen thuộc \(4xy\le\left(x+y\right)^2\), cho ta
\(4\left(1-x\right)\left(1-y\right)\left(1-z\right)=4\left(1-x\right)\left(1-z\right)\cdot\left(1-y\right)\)
\(\le\left(1-x+1-z\right)^2\cdot\left(1-y\right)=\left(1+y\right)^2\left(1-y\right)=\left(1+y\right)\left(1-y^2\right)\)
\(\le1+y=x+2y+z.\)
cho x,y,z là ba số thực thỏa mãn x+y+z=0 và -1=<x=<1,-1=<y=<1,-1=<z.=<1.chứng minh đa thức x^2+y^4+z^6 có giá trị ko lớn hơn 2
1, Phân tích thành nhân tử: 8(x + y + z)^2 - (x + y)^3 - (y + z)^3 - (z + x)^3
2,
a, Phân tích thành nhân tử: 2x^2y^2 + 2y^2z^2 + 2z^2x^2 - x^4 - y^4 - z^4
b, Chứng minh rằng nếu x, y, x là ba cạnh của 1 tam giác thì A > 0
3, Cho x, y, x là độ dài 3 cạnh của một tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu x, y, z thỏa mãn các đẳng thức sau thì tam giác ABC là tam giác đều:
a, (x + y+ z)^2 = 3(xy + yz + zx)
b, (x + y)(y + z)(z + x) = 8xyz
c, (x - y)^2 + (y - z)^2 + (z - x)^2 = (x + y - 2z)^2 + (y + z - 2x)^2 + (z + x - 2y)^2
d, (1 + x/z)(1 + z/y)(1 + y/x) = 8
4,
a, Cho 3 số a, b, c thỏa mãn b < c; abc < 0; a + c = 0. Hãy so sánh (a + b - c)(b + c - a)(c + a -b) và (c - b)(b - a)(a - c)
b, Cho x, y, z, t là các số nguyên dương thỏa mãn x + z = y + t; xz 1 = yt. Chứng minh y = t và x, y, z là 3 số nguyên liên tiếp
5, Chứng minh rằng mọi x, y, z thuộc Z thì giá trị của các đa thức sau là 1 số chính phương
a, A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y^4
b, B = (xy + yz + zx)^2 + (x + y + z)^2 . (x^2 + y^2 + z^2)
mày hỏi vả bài kiểm tra à thằng điên
Cho 0 < x, y, z < 1 thỏa mãn xyz = (1 - x)(1 - y)(1 - z). Chứng minh rằng : trong ba số x(1 - y), y(1 - z), z(1 - x) có ít nhất một số không nhỏ hơn \(\frac{1}{4}\)
Từ gt, ta có \(\left(xyz\right)^2=\left[x\left(1-x\right)\right]\left[y\left(1-y\right)\right]\left[z\left(1-z\right)\right]\)
Sử dụng BĐT AM-GM dạng \(ab\le\frac{\left(a+b\right)^2}{4}\), ta có:
\(x\left(1-x\right)\le\frac{1}{4};y\left(1-y\right)\le\frac{1}{4};z\left(1-z\right)\le\frac{1}{4}\)
Nhân các bđt trên lại theo vế =. \(\left(xyz\right)^2\le\frac{1}{64}\)hay \(xyz\le\frac{1}{8}\)
Gọi A là số lớn nhất trong các số x(1-y);y(1-z); z(1-y)
khi đó từ gt, ta có:
\(3A\ge x\left(1-y\right)+y\left(1-z\right)+z\left(1-x\right)\)
\(=1-xyz-\left(1-x-y-z+xy+yz+zx-xyz\right)\)
\(=1-xyz-\left(1-x\right)\left(1-y\right)\left(1-z\right)\)
\(=1-2xyz\ge\frac{3}{4}\)
từ các đánh giá trên => \(A\ge\frac{1}{4}\)
=> đpcm
cho x,y,z>0 thỏa mãn 1/x+1/y+1/z=4. Cmr: 1/(2x+y+z)+1/(x+2y+z)+1/(x+y+2z) nhỏ hơn hoặc bằng 1
lớn hơn hoặc bằng ba căn ba nhé bạn. sorry nha, minh quên mất
nhỏ hơn hoặc bằng 1( đề chính xác đấy nhé)
cho x , y ,z là ba số thực tùy ý thỏa mãn x + y + z = 0 và -1 < hoặc = x < hoặc = 1 , -1 < hoặc = y < hoặc = 1 , -1 < hoặc = z < hoặc = 1 .
Chứng minh rằng đa thức \(x^2+y^4+z^6\)có giá trị không lớn hơn 2