viết 5 ví dụ về câu mệnh đề loại 1
Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không là mệnh đề.
VD về câu là mệnh đề:
5 là số nguyên tố
Sắt là kim loại.
VD về câu không phải là mệnh đề:
Hôm nay là thứ mấy?
Trời đẹp quá!
Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không là mệnh đề.
1. Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Mệnh đề chứa biến là câu khẳng định mà sự đúng đắn, hay sai của nó còn tùy thuộc vào một hay nhiều yếu tố biến đổi.
Ví dụ: Câu "Số nguyên n chia hết cho 3" không phải là mệnh đề, vì không thể xác định được nó đúng hay sai.
Nếu ta gán cho n giá trị n= 4 thì ta có thể có một mệnh đề sai.
Nếu gán cho n giá trị n=9 thì ta có một mệnh đề đúng.
3. Phủ định của một mệnh đề A, là một mệnh đề, kí hiệu là ¯¯¯¯AA¯. Hai mệnh đề A và ¯¯¯¯AA¯
có những khẳng định trái ngược nhau.
Nếu A đúng thì ¯¯¯¯AA¯ sai.
Nếu A sai thì ¯¯¯¯AA¯ đúng.
4. Theo mệnh đề kéo theo
Mệnh đề kéo theo có dạng: "Nếu A thì B", trong đó A và B là hai mệnh đề. Mệnh đề "Nếu A thì B" kí hiệu là A =>B. Tính đúng, sai của mệnh đề kéo theo như sau:
Mệnh đề A => B chỉ sai khi A đúng và B sai.
5. Mệnh đề đảo
Mệnh đề "B=>A" là mệnh đề đảo của mệnh đề A => B.
6. Mệnh đề tương đương
Nếu A => B là một mệnh đề đúng và mệnh đề B => A cũng là một mệnh đề đúng thì ta nói A tương đương với B, kí hiệu: A ⇔ B.
Khi A ⇔ B, ta cũng nói A là điều kiện cần và đủ để có B hoặc A khi và chỉ khi B hay A nếu và chỉ nếu B.
7. Kí hiệu ∀, kí hiệu ∃
Cho mệnh đề chứa biến: P(x), trong đó x là biến nhận giá trị từ tập hợp X.
- Câu khẳng định: Với x bất kì tuộc X thì P(x) là mệnh đề đúng được kí hiệu là: ∀ x ∈ X : P(x).
- Câu khẳng định: Có ít nhất một x ∈ X (hay tồn tại x ∈ X) để P(x) là mệnh đề đúng kí hiệu là ∃ x ∈ X : P(x).
Nêu ví dụ về một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
Ví dụ:
“2 là số tự nhiên” – Mệnh đề đúng
“Trong một tam giác, đường cao luôn bằng đường trung tuyến kẻ từ cùng một đỉnh” – Mệnh đề sai.
5 ví dụ về câu gián tiếp dạng nghi vấn ko có từ để hỏi
5 ví dụ về câu gián tiếp dạng nghi vấn có từ để hỏi
5 ví dụ về câu gián tiếp dạng mệnh lệnh
cho biết sự thay đổi về thì trạng từ đại từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Không có từ để hỏi:
- Mrs Yen asked Hoa if she was a student
- She asked her friend if she liked English
- Mrs Yen asked the students whether they had done their homework the day before
- He asked his friend whether he would go to Ha Noi the next day
- My dad asked my brother if he was playing video games then
Có từ để hỏi :
- My friend asked me where I had gone the day before
- My mom asked me what I was doing then
- She asked her friends where they were from
- My mom asked me what I eaten the day before
- She asked her friend where she bought that car
Mệnh lệnh :
- My mom told me to do my homework
- My dad told me to give him a newspaper
- My mom told me not to leave the house
- My mom told me not to go out with my friends tonight
- My teacher told us to do our homework
Nêu ví dụ về mệnh đề chứa biến.
Ví dụ:
- P(n): “2n lớn hơn 10”, là một mệnh đề chứa biến.
Nêu hai ví dụ về mệnh đề toán học.
Ví dụ:
1. “Tổng ba góc trong tam giác bằng ” (Phát biểu đúng)
2. “Mọi số tự nhiên đều chia hết cho 10” (Phát biểu sai)
"số 10 là một số tròn chục"
"Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau là 1023"
Nêu ví dụ về tập hợp.
Dùng kí hiệu ∈ và ∉ để viết các mệnh đề sau.
a)3 là một số nguyên;
b)√2 không phải là số hữu tỉ
Ví dụ về tập hợp: Toàn bộ học sinh lớp 10A
a) 3 ∈ Z
b) √2 ∉ Q
Hãy viết ví dụ về câu phủ định chủ đề mùa xuân
mùa xuân không giống như các mùa khác. Mùa xuân ấm áp lắm, không lạnh lẽo như mùa đông kia, không nóng gắt như mùa hạ kia. Mùa xuân mang đến những điều an lành và may mắn.
k cho mk nha các bn,cảm ơn.
hãy trình bày tổng quát về thì quá khứ đơn và cho ví dụ minh họa từng loại câu (KĐ,PĐ,NV)? với động từ tobe: cho mỗi loại câu, 2 ví dụ, 1 ở số ít, 1 ở số nhiều. Với động từ thường mỗi loại câu 1 ví dụ
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
She was nice to me in the past. (Cô ấy đã từng rất tốt với tôi hồi trước.)They were nice to me in my last holiday.I was not obedient when I was a child. (Tôi đã không vâng lời khi tôi còn là một đứa trẻ.)We were very obedient children when we were young.Were they invited to your party last Sunday? (Họ có được mời đến bữa tiệc của bạn vào Chủ nhật tuần trước không?)Was Peter an interesting person? (Peter có phải là một người thú vị không?)We went fishing yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi câu cá.)She didn’t come to school last week. (Tuần trước bạn nữ ấy không đến trường.)Did they enjoy the film? (Họ có thích bộ phim không?)