Sử dụng các từ đã cho để tạo thành câu hoàn chỉnh
1; Could/ tell/ how/ get/ police station/ please
Cho các cụm từ: Học sinh/ ở xóm tôi/ học giỏi .
a. Em hãy sắp xếp để tạo một câu văn hoàn chỉnh có thành phần trạng ngữ ở đầu câu.
b. Từ nội dung của câu văn hoàn thành ở phần a, em hãy viết thêm hai câu văn khác về chủ đề học tập có sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích và trạng ngữ chỉ cách thức.
c. Từ các câu văn ở phần b, em hãy tách các trạng ngữ thành câu riêng và cho biết những câu văn được tách thuộc loại câu gì em đã học?
nhanh tui k nha
thanh kiu
chỉ cần trả lời tui hộ phần c thui các phần trước tui làm rùi ahihi
a, ở xóm tôi, học sinh học rất giỏi
b, hai câu văn khác về chủ đề học tập là:
- Để học tốt thí chúng ta phải học tập thật chăm chỉ.
- Bình tĩnh và tự tin, chúng ta sẽ làm được tốt bài thi của mình
đặt câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các từ đã cho
1/ He wants to go to the park to fly kite.
2/ They want to buy some medicines so they go to the pharmacy.
3/ Let's not go swimming there.
4/ What about going to the beach together?
5/ We don't want him to go home alone.
6/ Does Mai want to buy any pens in the bookshop?
VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.
1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh)
->……………………………...............................................................................................
2. Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)
-> Hoa………..………………………….………………………………..............................
3. The weather is warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…” để nối câu )
……………………………………………………………………………………...................
4. She have learnt English for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)
A B C D
->……………………………………………………………………………………...............
VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.
1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh)
->……Bao often spends his free time doing volunteer work………………………...............................................................................................
2. Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)
-> Hoa……asked Ba to bring the chair into the kitchen…..………………………….………………………………..............................
3. The weather is warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…” để nối câu )
………The weather is warm enough for us to go for a walk……………………………………………………………………………...................
4. She have learnt English for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)
A B C D
->……have => has………………………………………………………………………………...............
sử dụng 2 từ gợi ý để viết thành 1 câu hoàn chỉnh:
kid/swim
The kid are swimming in the swimming pool.
The kid are swimming in the swimming pool.
Viết các câu sau sử dụng các từ cho sẵn để viết thành một câu hoàn chỉnh .
1.We/try/recycle/rubbish.
2.Don't/throw/plastic bag/because/you/reuse.
3.You/use/reusable bags/when you/shopping.
1.We/try/recycle/rubbish.
\(\Rightarrow\) We try to recycle rubbish.
2.Don't/throw/plas bag/because/you/reuse.
\(\Rightarrow\) Don't throw plas bag because you should reuse.
3.You/use/reusable bags/when you/shopping.
\(\Rightarrow\) You must use reusable bags when you are shopping.
Viết các câu sau sử dụng các từ cho sẵn để viết thành một câu hoàn chỉnh .
1.We/try/recycle/rubbish.
-> We should try to recycle rubbish
2.Don't/throw/plas bag/because/you/reuse.
-> Don't throw plas. bags because you can reuse them
3.You/use/reusable bags/when you/shopping.
-> You should use reusable bags when you go shopping.
Chỉ với hai câu thơ trên, Phạm Tiến Duật đã cho ta hiểu vẻ đẹp người lái xe Trường Sơn thời chống Mĩ. Hãy viết tiếp từ 7 đến 12 câu tạo đoạn văn diễn dịch hoàn chỉnh (trong đó có sử dụng phép nối và câu đơn mở rộng thành phần chủ ngữ)
Câu thơ tái hiện một cách tinh tế gian khổ mà những người lính lái xe Trường Sơn phải trải qua. Đó là cuộc sống gian khổ, phải ăn, phải ngủ những giấc ngủ ngắn ngay trên xe giữa những làn mưa bom của giặc đang ngày đêm trút xuống nhằm huỷ diệt sự sống. Chông chênh” là một từ láy giàu giá trị gợi tả, gợi cảm. Từ “chông chênh” gợi tả tư thế không thăng bằng, không chắc chắn, không vững chãi, gợi sự nguy hiểm. Song trong hoàn cảnh của bài thơ, từ “chông chênh” còn gợi tả phong thái hiên ngang của người lính như ngạo nghễ, thách thức kẻ thù. Họ luôn có tư thế tiến về phía trước. Điệp từ “lại đi” tái hiện vòng bánh xe lăn tiến lên phía trước, rộng hơn là đoàn xe vận tải lao nhanh ra mặt trận bỏ lại đằng sau tất cả đạn bom u ám để đến với bầu trời xanh phía trước. Bầu trời xanh là hình ảnh tượng trưng cho hoà bình, cho cuộc sống tươi đẹp. Với hình ảnh này, ta thấy được niềm lạc quan, niềm tin bất diệt của người lính vào chiến thắng. Phải chăng đó là sức mạnh lớn lao để đoàn xe lăn bánh tới đích?
Hãy sử dụng những từ gợi ý cho sẵn để viết thành câu hoàn chỉnh. 1. How/ many/ teachers / there / school /? / ________________________________________ 2. Mary/ Jane/ students/ school. ________________________________________ 3. His/ school/ small/ it/ big/ city. ________________________________________ 4. How/ classrooms/ there/ Phong’s/ school/?/ ______________________________________ 5. My/ school/ four/ floors/ my/ classroom/ second/ floor/./ ________________________________________
Hãy sử dụng những từ gợi ý cho sẵn để viết thành câu hoàn chỉnh.
1. How many teachers are there in your school?
2. Mary and Jane are students in this school.
3. His school is small but it is in a big city.
4. How many classrooms are there in Phong’s school?
5. My school has four foors and my classroom is on the second floor.
1. How many teachers are there in your school?
2. Mary and Jane are students in this school.
3. His school is small but it is in a big city.
4. How many classrooms are there in Phong’s school?
5. My school has four foors and my classroom is on the second floor.
He/want/go/park/to/fly/kite đặt câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các từ đã cho
He wants to go to the park to fly a kite.
@Cỏ
#Forever
He/want/go/park/to/fly/kite
=> He wants to go to the park to fly a kite .
He wants to go to the park to fly a kite
Hok tốt
Sử dụng các từ cho sẵn để tạo thành câu hoàn chỉnh
1. We / not have / milk / for cereal /.
2. Kevin / usually / have / bread / breakfast.
1. We don't have milk for cereal
2. Kevin usually has bread for breakfast
We don't have any milk for cereal
Kevin usually has bread for breakfast
We don't have milk for cereal
Kevin usually has bread for breakfast
Con hãy sắp xếp các từ, cụm từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh :
Câu hoàn chỉnh là:
Bằng sự cố gắng, Rùa đã chạy thắng Thỏ trong cuộc thi.