viết câu hỏi đường và câu trả lời (5 câu)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Trong một cuộc thi, học sinh cần trả lời 50 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, mỗi câu trả lời sai (hoặc không trả lời) bị trừ 2 điểm. An đã tham gia cuộc thi trên và đã ghi đường tổng cộng là 194 điểm. Hỏi An trả lời đúng mấy câu?
Gọi số câu mà An trả lời đúng là \(x\) (câu). Điều kiện \(x \in {\mathbb{N}^*}\).
Vì đề thi có 50 câu nên số câu sai và không trả lời là \(x - 50\) (câu).
Vì mỗi câu đúng được 5 điểm nên số điểm có được do số câu đúng là \(5x\) điểm; mỗi câu sai hoặc không trả lời bị trừ 2 điểm nên ta xem số câu làm sai hoặc không làm sẽ được –2 điểm, do đó số điểm có được do làm sai hoặc không làm là \( - 2\left( {x - 50} \right)\) (điểm).
Vì bạn An được tổng cộng 194 điểm nên ta có phương trình:
\(5x - 2\left( {50 - x} \right) = 194\)
\(5x - 100 + 2x = 194\)
\(5x + 2x = 194 + 100\)
\(7x = 294\)
\(x = 294:7\)
\(x = 42\) (thỏa mãn)
Vậy bạn An đã làm được 42 câu.
viết cho mik câu hỏi và câu trả lời bằng tiếng anh trong đó 1 câu là thì hiện tại đơn và 1 câu là thì hiện tại tiếp diễn và viết cả 2 công thức ra . ai làm đúng và nhanh nhất mik tick cho
1
câu hỏi:
trả lời :
2
câu hỏi :
trả lời
- Hỏi :
Does Julia Robert French?
- Trả lời : No, she isn't [ Is not ] French.
=> Công thức :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/are/is + …… Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) | S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | S + am/are/is + not + is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) | S + do/ does + not + V(ng.thể) do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
- HỎi : A: Where is Molly?
- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.
- Công thức :
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
Với động từ tận cùng là “ie”– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
1.
- Do you to learn English?
Do + S + Vo ?
- Yes, I do.
2.
- Have you ever seen this cat?
Have + S + Vpp ?
- No, I haven't.
Xem hình 7 để trả lời các câu hỏi sau:
Hình 7
a) Điểm A thuộc những đường thẳng nào? Điểm B thuộc những đường thẳng nào?
Viết câu trả lời bằng ngôn ngữ thông thường và kí hiệu.
Điểm A thuộc các đường thẳng n, q. Kí hiệu A ∈ n; A ∈ q.
Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, p. Kí hiệu B ∈ m; B ∈ n; B ∈ p.
Một bài kiểm tra trắc nghiệm có 50câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng được +5 điểm, với mỗi câu trả lời sai bị -2điểm và 0điểm chõ mỗi câu hỏi chưa trả lời. Tính số điểm của một học sinh khi đã trả lời đúng 35 câu, sai 10 câu và 5 câu chưa trả lời
các cậu giải chi tiết hộ mik nha
mik dang cần gấp
Số điểm cộng của bài kiểm tra HS đó đạt được:
35 x 5 = 175 (điểm)
Số điểm trừ của bài kiểm tra HS đó làm:
2 x 10 = 20 (điểm)
Số điểm HS đó đạt được trong bài kiểm tra:
175 - 20 + 0 = 155 (điểm)
Đ.số:........
Một bài kiểm tra trắc nghiệm có 50 câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng được +5 điểm, mỗi câu trả lời sai được -3 điểm và 0 điểm cho mỗi câu hỏi chưa trả lời. Tính số điểm của 1 học sinh đạt được khi đã trả lời 35 câu đúng,10câu sai và 5 câu chưa trả lời được
Số điểm của học sinh đó là:
35.5 + 10.(-3) + 5.0 = 145 (điểm)
35 câu đúng đc số điểm: 35 . 5 = 175 (điểm)
10 câu sai đc số điểm: 10 . (-3) = -30 (điểm)
Tổng điểm của hs đó: 175 + (-30) + 0 = 145 (điểm)
1. Một bài kiểm tra có 50 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được +5 điểm, mỗi câu trả lời sai được -3 điểm và 0 điểm cho mỗi câu chưa trả lời. Tính số điểm của một học sinh đạt được khi đã trả lời được 35 câu đúng, 10 câu sai và 5 câu chưa trả lời được.
2. Lan mua 14 quả xoài, 35 quả mận và 21 quả quýt. Lan muốn chia đều trái cây vào các đĩa, sao cho mỗi đĩa có đủ 3 loại quả. Hỏi Lan có thể chia nhiều nhất bao nhiêu đĩa sao cho số trái cây mỗi đĩa bằng nhau? Khi đó mỗi đĩa có bao nhiêu trái cây mỗi loại?
3. Số đội viên của một liên đội khoảng từ 300 đến 400 đội viên. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ không thừa ai. Hỏi liên đội đó có bao nhiêu đội viên?
1.Nếu làm 35 câu đúng thì đc số điểm là:
35 .5 = 175(đ)
Nếu làm sai 10 câu thì đc số điểm là:
3.10 = 30(đ)
Số điểm của hs đó đã làm đc là: 175 - 30= 145(đ)
đ/s.....
Gọi số đĩa trái cây là ƯCLN: Ta có:
14 = 2.7
35 = 5.7
21= 3.7
Suy ra: ƯCLN(14,35,21) = 7
Vậy có thể chia đc tất cả 7 đĩa:...
Vậy mỗi đĩa có số xoài là:
14 : 7 = 2( quả )
Mỗi đĩa có số mận là:
35 : 7 = 5( quả )
Mỗi đĩa có số quýt là:
21: 7 = 3(quả)
đ/s...
đúng thì cho mình xin 1 likes ạ
Một cuộc thi toán có 30 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 8 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ 5 điểm. Mỗi câu hỏi không trả lời được là 0 điểm. Một thí sinh được 49 điểm. Hỏi có bao nhiêu câu hỏi thí sinh đó không trả lời?
tự mà trả lời ấy con ngu
Em có ba câu hỏi muốn hỏi mọi người mọi người hỏi trả lời nhanh dùm em nha:
Câu 1: tìm số dư của một số khi chia số đó cho 5.
Câu 2: Viết dạng tổng quát của một số khi chia cho 5
câu 3: Tìm một số các số viết các số đó chia cho 5 được thương là 7
Mong mọi người trả lời dùm em do em mới lớp 5 nên chưa trả lời được các câu hỏi của lớp 6 mong mọi người trả lời nhanh dùm em nha Cảm ơn mọi người
Câu 1:số dư là 1; 2; 3; 4;; 5
câu 2 : 5k
câu 3: 35
C1:1; 2; 3; 4
C2: 5K
C3:35
Câu trên mình nhầm
Đưa ra các câu hỏi đường và trả lời câu hỏi đó.
1. excuse me, could you tell me how to get to …? ---> xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … không?
2. excuse me, do you know where the … is? --->xin lỗi, bạn có biết … ở đâu không?
3. I'm sorry, I don't know ---> xin lỗi, tôi không biết
4. sorry, I'm not from around here ---> xin lỗi, tôi không ở khu này
5. I'm looking for … ---> tôi đang tìm …
6. are we on the right road for …? ---> chúng tôi có đang đi đúng đường tới … không?
7. is this the right way for …? --->đây có phải đường đi … không?
8.do you have a map? ---> bạn có bản đồ không?
9. can you show me on the map? ---> bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?
10. Where is the J super market,please? ---> (Làm ơn cho biết siêu thị J ở đâu?)
11. Excuse me,where am i? ---> (Xin lỗi,tôi đang ở chỗ nào?)
12. I have lost my way ---> (Tôi đi lạc)
13. Excuse me,can you show me the way to the station,please? ---> (Xin lỗi,làm ơn chỉ dùm tôi đường ra ga)
14. Is this the train for Hue? ---> (Có phải tàu lửa đi Huế không?)
15. Please tell me the way to the waiting room ---> (Làm ơn chỉ dùm tôi đường đi đến phòng đợi)
16. Please show me the way ---> (Làm ơn chỉ đường giúp tôi)
17. Will you please tell me,where am i? ---> (Làm ơn cho tôi biết tôi đang ở đâu?)
18. I don't remember the street ---> (Tôi quên đường rồi)
19. Where is the police station? ---> (Trụ sở công an ở đâu?)
20. Please tell me the way to the custom-office ---> (Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến cục hải quan)
21. Pardon me,can you tell me what this office is? ---> (Xin lỗi ông có thể cho biết cơ quan gì đây không?)
22. Which way? ---> (Đi đường nào?)
23. Where do i turn? ---> (Tôi phải rẽ ngã nào?)
24. What is this street? ---> (Đường này gọi là gì?)
25. Where can i buy them? ---> (Tôi có thể mua những thứ đó ở đâu?)
1. excuse me, could you tell me how to get to …? ---> xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … không?
2. excuse me, do you know where the … is? --->xin lỗi, bạn có biết … ở đâu không?
3. I'm sorry, I don't know ---> xin lỗi, tôi không biết
4. sorry, I'm not from around here ---> xin lỗi, tôi không ở khu này
5. I'm looking for … ---> tôi đang tìm …
6. are we on the right road for …? ---> chúng tôi có đang đi đúng đường tới … không?
7. is this the right way for …? --->đây có phải đường đi … không?
8.do you have a map? ---> bạn có bản đồ không?
9. can you show me on the map? ---> bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?
10. Where is the J super market,please? ---> (Làm ơn cho biết siêu thị J ở đâu?)
11. Excuse me,where am i? ---> (Xin lỗi,tôi đang ở chỗ nào?)
12. I have lost my way ---> (Tôi đi lạc)
13. Excuse me,can you show me the way to the station,please? ---> (Xin lỗi,làm ơn chỉ dùm tôi đường ra ga)
14. Is this the train for Hue? ---> (Có phải tàu lửa đi Huế không?)
15. Please tell me the way to the waiting room ---> (Làm ơn chỉ dùm tôi đường đi đến phòng đợi)
16. Please show me the way ---> (Làm ơn chỉ đường giúp tôi)
17. Will you please tell me,where am i? ---> (Làm ơn cho tôi biết tôi đang ở đâu?)
18. I don't remember the street ---> (Tôi quên đường rồi)
19. Where is the police station? ---> (Trụ sở công an ở đâu?)
20. Please tell me the way to the custom-office ---> (Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến cục hải quan)
21. Pardon me,can you tell me what this office is? ---> (Xin lỗi ông có thể cho biết cơ quan gì đây không?)
22. Which way? ---> (Đi đường nào?)
23. Where do i turn? ---> (Tôi phải rẽ ngã nào?)
24. What is this street? ---> (Đường này gọi là gì?)
25. Where can i buy them? ---> (Tôi có thể mua những thứ đó ở đâu?)
B. Giving directions - Chỉ đường
-----------------------------------------------------
1. it's this way ---> chỗ đó ở phía này
2. it's that way ---> chỗ đó ở phía kia
3. you're going the wrong way ---> bạn đang đi sai đường rồi
4. you're going in the wrong direction ---> bạn đang đi sai hướng rồi
5. take this road ---> đi đường này
6. go down there ---> đi xuống phía đó
7. take the first on the left ---> rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên
8. take the second on the right ---> rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai
9. turn right at the crossroads ---> đến ngã tư thì rẽ phải
10. continue straight ahead for about a mile ---> tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)
11. continue past the fire station --->tiếp tục đi qua trạm cứu hỏa
12. you'll pass a supermarket on your left ---> bạn sẽ đi qua một siêu thị bên tay trái
13. keep going for another (hundred yards) ---> tiếp tục đi tiếp thêm (100 thước) nữa
14. it'll be … ---> chỗ đó ở …
15. on your left ---> bên tay trái bạn
16. on your right --->bên tay phải bạn
17. straight ahead of you ---> ngay trước mặt bạn
18. Here it is ---> (Ở đây)
19. It's over there ---> (Ở đằng kia)
20. Go straight.Turn to the left ---> (Hãy đi thẳng,rẽ bên trái)
21. Turn round,you're going the wrong way ---> (Hãy quay trở lại đi,ông nhầm đường rồi)
22. At the first cross-road,turn to the left ---> (Tới ngã đường thứ nhất,rẽ trái)
23. Go straight ahead ---> (Đi thẳng về phía trước)
24. Is there a bus station near hear? ---> (Gần đây có trạm xe buýt nào không?)
C. How far is it? - Chỗ đó cách đây bao xa?
----------------------------------------------------------------
1. how far is it? chỗ đó cách đây bao xa?
2. how far is it to …? … cách đây bao xa?
3. how far is it to … from here? … cách đây bao xa?
4. is it far? chỗ đó có xa không?
5. is it a long way? chỗ đó có xa không?
6. it's … chỗ đó …
not far không xa
quite close khá gần
quite a long way khá xa
a long way on foot khá xa nếu đi bộ
a long way to walk khá xa nếu đi bộ
about a mile from here cách đây khỏng 1 dặm (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)
7. How far am i from the ASIA commercial bank? ---> (Tôi còn cách ngân hàng thương mại Á châu bao xa?)
8. You're one hundred metres far from it. ---> (Ông còn cách 100 m)
9. How long does it take to go on foot from here to the bookshop? ---> (Đi bộ từ đây tới nhà sách đó bao xa?)
D. Giving directions to drivers - Chỉ đường cho lái xe
--------------------------------------------------------------------
1. follow the signs for (the town centre) đi theo biển chỉ dẫn đến trung tâm thành phố
2. continue straight on past some traffic lights tiếp tục đi thẳng qua đèn giao thông
3. at the second set of traffic lights, turn left đến chỗ thứ 2 có đèn giao thông thì rẽ trái
4. go over the roundabout đi qua bùng binh
5. take the second exit at the roundabout đến chỗ bùng binh thì đi theo lối ra thứ 2
6. turn right at the T-junction rẽ phải ở ngã ba hình chữ T
7. go under the bridge đi dưới gầm cầu
8. go over the bridge đi trên cầu
9. you'll cross some railway lines bạn sẽ đi cắt qua một số đường ray