cho biết điểm khác nhau về phản ứng cộng anken và ankin.help
Cho các phát biểu sau:
(1) Etilen khác etan ở đặc điểm trong phân tử có liên kết xích ma C-C và C-H
(2) Khi đốt cháy anken ta thu được số mol CO2 = số mol nước
(3) Hiđrat hóa anken là thực hiện phản ứng cộng hiđro
(4) Từ C2H5OH có thể điều chế trực tiếp C2H4 bằng 1 phản ứng
(5) Ankađien không có đồng phân hình học
(6) Ankin có liên kết ba ở đầu mạch có thể tham gia phản ứng tráng gương
Số phát biểu chính xác là:
A.1
B.2
C.3
D.4
(2) Khi đốt cháy anken ta thu được số mol CO2 = số mol nước
(4) Từ C2H5OH có thể điều chế trực tiếp C2H4 bằng 1 phản ứng
ĐÁP ÁN B
Cho các phát biểu sau:
(1) Etilen khác etan ở đặc điểm trong phân tử có liên kết xích ma C-C và C-H
(2) Khi đốt cháy anken ta thu được số mol CO2 = số mol nước
(3) Hiđrat hóa anken là thực hiện phản ứng cộng hiđro
(4) Từ C2H5OH có thể điều chế trực tiếp C2H5 bằng 1 phản ứng
(5) Ankađien không có đồng phân hình học
(6) Ankin có liên kết ba ở đầu mạch có thể tham gia phản ứng tráng gương
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các trường hợp thỏa mãn 2-4
ĐÁP ÁN B
Cho các phát biểu sau:
(1) Etilen khác etan ở đặc điểm trong phân tử có liên kết xích ma C-C và C-H
(2) Khi đốt cháy anken ta thu được số mol CO2 = số mol nước
(3) Hiđrat hóa anken là thực hiện phản ứng cộng hiđro
(4) Từ C2H5OH có thể điều chế trực tiếp C2H5 bằng 1 phản ứng
(5) Ankađien không có đồng phân hình học
(6) Ankin có liên kết ba ở đầu mạch có thể tham gia phản ứng tráng gương
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn 2-4
Trong các nhận định sau:
(1) Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp như anken.
(2) Phản ứng cộng HX của ankan tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp.
(3) Các anken tham gia phản ứng cộng với dung dịch theo tỉ lệ 1 : 1.
(4) Ankan, anken, ankin, ankađien đều có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
- Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Nhận định đúng là (1) và (3).
- Chọn đáp án B.
b nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
Hỗn hợp X gồm 2 anken có tỉ khối so với hidro bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam hidro. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng 7/9 atm. Biết hiệu suất phản ứng hidro hóa của các anken bằng nhau và thể tích của bình không đổi. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là?
A. 50%
B. 40%
C. 77,77%
D. 75%
Hỗn hợp anken hết trước, hiệu suất tính theo anken
Ta có: (vì n = pV/RT suy ra n tỉ lệ thuận với p)
(trong đó n1, p1 là số mol và áp suất hỗn hợp lúc đầu, n2, p2 là số mol, áp suất hỗn hợp lúc sau)
Số mol hỗn hợp sau:
Số mol khí giảm
Vậy hiệu suất
Đáp án B.
Một hỗn hợp X gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Cho vào bình một ít bột Ni và H2 dư nung nóng một thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 7/9 so với áp suất đầu và được hỗn hợp Z. Biết rằng khả năng tác dụng với H2 của mỗi anken là như nhau. Công thức phân tử của A, B và phần trăm anken đã phản ứng là:
A. C2H4và C3H6; 27,58%
B. C2H4 và C3H6; 28,57%
C. C3H6 và C4H8; 27,58%
D. C3H6 và C4H8; 28,57%
Đáp án B
Gọi công thức chung của hai anken là .
Gọi .
Có phản ứng:
a a a
Cho các phát biểu sau:
1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng
4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C = C
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 (n>=3)
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 5 - 6
Cho các phát biểu sau:
1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng
4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 ( )
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
Số phát biểu đúng là:
A.2.
B. 4.
C.3.
D.5.
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 ( )
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
ĐẤP ÁN C
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ?
- Những tính chất chung: Đều có tính axit
+ Chuyển màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng
+ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
+ Tác dụng với một số muối của axit yếu và không có tính khử:
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑
2H3PO4 + 3Na2SO3 → 2Na3PO4 + 3H2O + 3SO2↑
- Những tính chất khác nhau:
HNO3 | H3PO4 |
- Axit HNO3 là axit mạnh HNO3 → H+ + NO3- - Axit HNO3 có tính oxi hoá mạnh Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O |
- Axit H3PO4 là một triaxit trung bình H3PO4 ⇆ H+ + H2PO4- H2PO4- ⇆ H+ + HPO42- HPO42- ⇆ H+ + PO43- - Axit H3PO4 không có tính oxi hoá. 3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2 S + H3PO4 → không phản ứng 3FeO +2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2O |