Tìm câu thành ngữ, tục ngữ có chứa từ ''nhọc nhằn''
Tìm các câu thành ngữ hoặc tục ngữ có chủ đề :
a/ Kiên trì, nhẫn nại sẽ có thành công :
...................................................................................
b/ Sự vất vả, nhọc nhằn của người lao động xưa :
a/ Có công mài sắt có ngày nên kim.
a/ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Tìm một thành ngữ có từ nắng, mưa với nghĩa là một nỗi nhọc nhằn
1. Năm nắng mười mưa
2. Chẵn mưa, thừa nắng
dãi nắng dàm mưa
hãy tìm một câu thành ngữ ( tục ngữ ) có chứa cặp từ trái nghĩa rồi đặt câu với câu thành ngữ ( tục ngữ ) đó.
trẻ chẳng tha,già chẳng thương
Câu 4
Chủ ngữ trong câu văn.
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng màn sương từ từ nhô lên sau dãy núi.
Mặt trời
Mặt trời cuối thu
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng
Câu 4
Chủ ngữ trong câu văn.
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng màn sương từ từ nhô lên sau dãy núi.
Mặt trời
Mặt trời cuối thu
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng màn sương từ từ nhô lên sau dãy núi.
Mặt trời
Mặt trời cuối thu
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng
tìm 3 thành ngữ (tục ngữ) có chứa cặp từ trái nghĩa. đặt câu với một thành ngữ tìm được
Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn. Ăn chân sau, cho nhau chân trước. Bần tiện vô nhân vấn, phú quý đa nhân hội.
bài này bn gửi lên tiếng Việt nha .-.
lá lành đùm lá rách
lên voi xuống chó
Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
Tìm các câu thành ngữ tục ngữ có chứa cặp từ trong-ngoài
có ý nghĩa biểu trưng và được sử dụng như một từ .
Từ khái niệm nêu trên ta phân tích khái niệm như sau :
Về cấu tạo : thành ngữ là một tổ hợp từ .
Về chức năng : là chức năng định danh .
Về ý nghĩa : nghĩa của thành ngữ là nghĩa toát ra từ cả tổ hợp , khái quát , không phải nghĩa của từng tiếng trong tổ hợp cộng lại .
Về ngữ pháp : thành ngữ được sử dụng như một từ trong câu .
Thành ngữ có từ trái nghĩa thuộc loại thành ngữ đối . Thí dụ :
- Lên voi xuống chó .
- Đầu chày đít thớt .
- Trên đe dưới búa .
- Xanh vỏ đỏ lòng .
-Trước lạ sau quen ...
Câu trả lời của bạn ko có cặp từ trong -ngoài
Tìm ít nhất 5 câu thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa: "trẻ - già"
THAM THẢO:P
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
Trẻ già cùng đi đánh giặc.
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
Kính già yêu trẻ
Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
Gạn đục khơi trong.
Xấu người đẹp nết
Trên kính dưới nhường
Hẹp nhà rộng bụng.
Ba chìm bảy nổi
Tìm ít nhất 5 câu thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa “trẻ- già”.
Đáp án: -Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
-Trẻ già cùng đi đánh giặc.
- Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
-Kính già yêu trẻ
-Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
UwU học tốt nha!
Gạn đục khơi trong.
Xấu người đẹp nết
Trên kính dưới nhường
Hẹp nhà rộng bụng.
Ba chìm bảy nổi
bài 2: Hãy tìm và đặt 3 câu với 3 thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa
1. Đốm đầu thì nuôi, đốm đuôi thì thịt.
2. Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
3. Kẻ ngược người xuôi.