một số chính phương có dạng abcd bt ab -cd =1 hãy tìm số abcd
một số chính phương có dạng abcd. biết ab-cd=1. hãy tìm số abcd
Một số chính phương có dạng abcd.Biết ab -cd=1.Tìm số abcd
Tìm 1 số chính phương có dạng abcd . Biết ab - cd = 1 ,tìm số chính phương đó
1 số chính phương có dạng abcd. Biết ab - cd =1. Tìm số abcd
Ta có : ab - cd = 1
=> ab = 1 + cd
Giả sử n2 = abcd = 100ab + cd = 100. ( 1 + cd +cd ) = 101cd + 100
Điều kiện : 31< n < 100
=> 101cd = n2 -100 = ( n + 10 ).( n - 10 )
Vì n < 100
=> n - 10 < 90 và 101 là số nguyên tố nên n + 10 = 101
=> n = 101 - 10 = 91
Ta có : n = 91 nên n2 = 912 = 8281
Vậy số chính phương cần tìm có dạng abcd thỏa mãn yêu cầu đề bài là 8281
cho mk hỏi ngu tí tại sao 101 là số nguyên tố mà suy ra đc n + 10 = 101
1 . Tìm x , y biết : \(\frac{x+y}{16}=\frac{xy}{17}=\frac{x-y}{18}\)
2 . Một số chính phương có dạng abcd . Biết ab - cd =1 . . Hãy tìm số abcd
\(\left(abcd\right)\)là kí hiệu số có 4 chữ số \(abcd\)
Từ: \(\left(ab\right)-\left(cd\right)=1\Rightarrow\left(ab\right)=1+\left(cd\right)\)
Giả sử: \(n^2=\left(abcd\right)=100\left(ab\right)+\left(cd\right)=100\left[1+\left(cd\right)\right]+\left(cd\right)=101\left(cd\right)+100\)
\(Đk:31< n< 100\)
\(\Rightarrow101\left(cd\right)=n^2-100=\left(n+10\right)\left(n-10\right)\)
Vì \(n< 100\Rightarrow n-10< 90\)và 101 là số nguyên tố nên: \(n+10=101\Rightarrow n=91\)
Thử lại: số chính phương \(91^2=8281\)thỏa \(Đk:82-81=1\)
Với \(x=0\) thì \(\frac{y}{16}=\frac{-y}{18}=\frac{0}{17}\)\(\Rightarrow\)\(y=0\)
Với \(x\ne0\) ta có :
\(\frac{xy}{17}=\frac{x+y}{16}=\frac{x-y}{18}=\frac{x+y+x-y}{16+18}=\frac{2x}{34}=\frac{x}{17}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{xy}{17}=\frac{x}{17}\)\(\Leftrightarrow\)\(\frac{y}{17}=\frac{1}{17}\)\(\Leftrightarrow\)\(y=1\)
Mà \(\frac{x+y}{16}=\frac{xy}{17}\)\(\Leftrightarrow\)\(\frac{x+1}{16}=\frac{x}{17}\)\(\Leftrightarrow\)\(x=-17\) ( nhận )
Vậy \(\left(x;y\right)=\left\{\left(0;0\right);\left(-17;1\right)\right\}\)
1) Hãy tìm tất cả các số chính phương có 4 chữ số có dạng abcd
Tìm số chính phương abcd có 4 chữ số biết : ab - cd = 1
(abcd) là kí hiệu số có 4 chữ số abcd.
từ: (ab)-(cd)=1 => (ab) =1+(cd)
giả sử n^2 = (abcd) = 100(ab) + (cd) = 100( 1+(cd)) + (cd) = 101(cd) +100
đk : 31<n<100
=> 101(cd) = n^2 -100 = (n+10)(n-10)
vì n< 100 => n-10 < 90 và 101 là số nguyên tố nên: n+10 = 101 => n =91
thử lại: số chính phương 91^2 = 8281 thỏa đk 82-81=1
(abcd) là kí hiệu số có 4 chữ số abcd.
từ: (ab)-(cd)=1 => (ab) =1+(cd)
giả sử n^2 = (abcd) = 100(ab) + (cd) = 100( 1+(cd)) + (cd) = 101(cd) +100
đk : 31 101(cd) = n^2 -100
= (n+10)(n-10) vì n< 100 => n-10 < 90 và 101 là số nguyên tố nên:
n+10 = 101 => n =91
thử lại: số chính phương 91^2 = 8281
thỏa đk 82-81=1
Tìm số chính phương abcd, biết số ab-cd=1
(abcd) là kí hiệu số có 4 chữ số abcd.
từ: (ab)-(cd)=1 => (ab) =1+(cd)
giả sử n^2 = (abcd) = 100(ab) + (cd) = 100( 1+(cd)) + (cd) = 101(cd) +100
đk : 31<n<100
=> 101(cd) = n^2 -100 = (n+10)(n-10)
vì n< 100 => n-10 < 90 và 101 là số nguyên tố nên: n+10 = 101 => n =91
thử lại: số chính phương 91^2 = 8281 thỏa đk 82-81=1
tick đi bạn
Bạn ơi s 101 là snt thì suy ra n+10=101 vậy
Một số chính phương có dạng abcd biết ab - cd =1 , tím số đó
Ta có: ab - cd = 1
=> ab = 1 + cd
Giả sử n\(^2\)= abcd = 100ab + cd = 100 . ( 1 + cd + cd ) = 101cd + 100
Điều kiện: 31 < n < 100
=> 101cd = n\(^2\)- 100 = ( n + 10 ) . ( n - 10 )
Vì n < 100
=> n - 10 < 90 và 101 là số nguyên tố nên n + 10 = 101
=> n = 101 - 10 = 91
Ta có: n = 91 nên n\(^2\)= 91\(^2\)= 8281
Vậy số chính phương cần tìm có dạng abcd thỏa mãn yêu cầu đề bài là 8281