Biết rằng UCLN của hai số tự nhiên = 4 , số nhỏ = 8 . Tìm số lớn.
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng la 136 . Nếu gạch bỏ chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số nhỏ
nếu gạch bỏ chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé nên số lớn gấp 10 lần số bé và thêm 4 đơn vị
coi số bé là 1 phần thì số lớn là 10 phần như thế và 4 đơn vị
số bé là:
(136-4):(10+1)=12
số lớn là:
12*10+4=124
Đ/S: số bé:12
số lớn:124
tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 8210.Nếu chia số lớn cho số nhỏ ta được thương là 206 và số dư là số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số
Gọi 2 số cần tìm là a và b ( 0<b<a)
Théo đề bài ta có: a - b = 8210 *
và : a = b.206 + 10 * *
Thay * * vào * ta được: b.206 + 10 - b = 8210
=> b = 40
Vậy a = 8250
Tìm 1 số có 2 chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó ko nhỏ hơn 7.tỏng các bình phương của 2 chữ số ko nhỏ hơn 30. hai lần số được viết bởi 2 chữ số đó theo thứ tự ngược lại ko lớn hơn số đó
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2016, số lớn chia cho số bé được thương là 64 số dư là 1.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 158, số lớn chia cho số bé được thương là 2 số dư là 60.
Tìm số tự nhiên a biết a chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5.
nhieu qua h cho mik da mik moi tra loi
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2016, số lớn chia cho số bé được thương là 64 số dư là 1.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 158, số lớn chia cho số bé được thương là 2 số dư là 60.
Tìm số tự nhiên a biết a chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5.
Bài 1 Tìm các số tự nhiên a và b biết :
a, a - b = c và ƯCLN(a,b) = 16
b,a - b = 90 và ƯCLN(a,b) = 15
c, ab = 294 và ƯCLN (a,b) =7
Bài 2 Tìm số tự nhiên n biết rằng trong ba số 6 , 16, n bất kì số nào cũng là ước của hai số kia
Bài 3 Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số biết rằng chia nó cho 10 thì dư 3 chia nó cho 12 thì dư 5 chia nó cho 15 thì dư 8 và nó chia hết cho 19
Bài 4 Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để khi chia cho 5 ; 8 ; 12 thì số dư theo thứ tự là 2 ; 6 ; 8
Bạn nào trả lời nhanh nhất đủ cả 4 bài đầy đủ lời giải mình like
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 4 đơn vị và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới ( có hai chữ số). Tổng của hai số bằng 132.
ab là số cần tìm
b-a=4(1)
ab +ba =132 (2) gọi b+a =c2 ,(2)<=> b+a= c*10+2 <=> (c*10+2)*10+c*10+2=132<=> 110c+22=132 <=> c=1
=> b+a=12=>a=12-b
thế a=12-b vào (1) : b-12+b=4=> b=8 => a=4
Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp.Biết rằng tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số cuối là 38
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là a-2 , a-1 , a , a+1
Ta có:
[a-2] x [a-1] +38 = a x[a+1]
=> a^2 -2a -a+2 +38 = a^2 +a
=> a^2 -3a +40 = a^2 +a
=> 40-3a = a
=> 4a = 40 => a= 10 => a-2 = 8 ; a-1 = 9 ; a+1 = 11
Vậy 4 số tự nhiên liên tiếp đó là 8,9, 10,11
vậy nếu thay 38 thành 34 thi lam the nao
bài 5
a) tìm 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp biết tích 2 số lớn. Lớn hơn tích hai số nhỏ hơn là 132
b)tìm x biết: x-3√x+2=0
a) Gọi 3 số tự nhiên lẻ liên tiếp theo thứ tự tăng dần lần lượt là: a,a+2,a+4
Theo đề bài ta có: \(\left(a+2\right)\left(a+4\right)-a\left(a+2\right)=132\)
\(\Leftrightarrow a^2+6a+8-a^2-2a=132\)
\(\Leftrightarrow4a=124\Leftrightarrow a=31\)
Vậy 3 số tự nhiên liên tiếp đó lần lượt là: 31,33,35
b) \(x-3\sqrt{x}+2=0\left(đk:x\ge0\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x}=1\\\sqrt{x}=2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\left(tm\right)\\x=4\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)