kể 10 động từ quá khứ
Giups mik với ! ai nhanh tích cho
Hãy viết 30 động từ theo quy tắc trong thì quá khứ đơn
Ai nhanh mk tick cho
chỉ cần thêm ed vào sau các từ có quy tắc là được rồi
vd như Played .......
là như thế này nè bạn
playedswambecamebroughtdiddreamtategotgavegrewrodesaidsawranpaidsatslewswungtoldwonwroteworkedtookmadeshotwentdrankclovecameboughtmk xong nhanh nhất nha đó
mình ghi 30 theo quy tắc và 30 bất quy tắc nha.
theo quy tắc :
1.played.
2.wanted.
3.looked.
4.listened.
5.stayed.
6.learned.
7. arrived.
8. travelled.
9.watched.
10.stopped.
11.tried.
12.studied.
13.cried.
14. agreed.
15. arrived.
16. obeyed.
17. omitted.
18.fitted.
19. cancelled.
20. trafficked.
21. picnicked.
22. wicked.
23. ragged.
24. sacred.
25. crooked.
26. aged.
27. beloved.
28.naked.
29.cooked.
30.tidied.
bất quy tắc :
1.gave.
2.said.
3.wrote.
4.brought.
5.became.
6.came.
7.ran.
8.rode.
9.overcame.
10.stood.
11.went.
12.bought.
13.bent.
14.burnt.
15.clung.
16.swam.
17.began.
18.broke.
19.blew.
20.ate.
21.saw.
22.bit.
23.hid.
24.caught.
25.taught.
26.flew.
27.did.
28.took.
29.knew.
30.sang.
học tốt k mình nha
Chuyển động từ thường thành quá khứ đơn:
Talk=>
Plant tree=>
Ai nhanh mk tick cho.
Talk => Told
Plant => Planted
@_@ ^^
Talk -> Told
Plant -> Planted
Code : Breacker
Giúp mình với, happily là từ quá khứ hay hiện tại, ai nhanh mình tick cho. nhanh lên,
Happily là trạng từ (Adverb) mà nhỉ
happily là hiện tại
( tiếp diễn)
sự vật hồng chín như đèn đỏ từ nào là từ chỉ sự vật
viết 6 câu kể về khả năng ở hiện tại , tương lai , quá khứ ,sau đó chuyển câu phủ định và nghi vấn
(làm theo ghi nhớ)
ghi nhớ :
hiện tại : s + can (can't) + động từ nguyên thể
quá khứ : s + could (couldn't) + động từ nguyên thể
tương lai : s + will (won't) be able to + động từ nguyên thể
ai xong và đúng tik luôn :)
she can't get home
i couldn't have made it without your help means
she will be able to meet him
tự chuyển - hok tốt
1 I can read a book
2 I could't play football
3 robot will be able to talk to people in the future
cho mik hỏi cách chia động từ ở thì quá khứ đơn nó lm thế nào ạ
tham khảo:
https://topicanative.edu.vn/thi-qua-khu-don/
(+): Khẳng định
\(S+V_{2/ed}+O.....\)
(-): Phủ định
\(S+didn't+V_0+O....\)
(?): Nghi vấn
\(Did+S+V_0+O....?\)
cho mink hỏi chia động từ quá khứ kiểu j nhanh nha
Cách chia động từ quá khứ đơn
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wantedChú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreedĐộng từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay – stayedNếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – criedĐộng từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tappedNgoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.ok mình sẽ kb với bạn
Động từ quá khứ đơn hả ??
VD: Chia thêm d.
- => d
VD: Chia thêm ed
- watch => Watched
VD: Chuyển y thành i thêm ed .
- Cry => Cried
VD: Còn một số động từ bất quy tắc nữa.
- buy => Bough
- go => Went
~ Hok T ~
Viết 10 câu kể về những việc mk đã làm chủ đề ngày Tết .
Viết 10 câu kể về những việc mk đã làm chủ đề thể thao.
nhanh lên mk đang cần gấp
20:30 mk sẽ quay lại
nhớ là có sử dụng thì quá khứ và động từ bất quy tắc nha.
bn nào nhanh thì mk sẽ tick và kết bn nha
xong bài chưa
chả ai trả lời cả
kb nha
Tet is a national and family festival. It is an occasion for every Vietnamese to have a good time while thinking about the last year and the next year. At Tet, spring fairs are organized, streets and public buildings are brightly decorated and almost all shops are crowded with people shopping for Tet. At home, every is tidied, special food is cooked,offerings of food, fresh water, flowers and betel are made on the family altar with burning joss- sks scenting the air. First-footing is made when the lucky visitor comes and children are given lucky money wrapped in a red tiny envelope. Tet is also a time for peace and love. During Tet, children often behave well and friends, relatives and neighbors give each other best wishes for the new year.
Cho mk hỏi cách chia động từ ''thì quá khứ đơn'' !
Nhanh mk tick nha !
trả lời bạn lun cả thì :
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Khẳng định: S + was/ were CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Khẳng định: S + V-ed Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định | Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý | Ta thêm “-ed” vào sau động từ: – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
TRL:
thêm ed với từ có quy tắc
học bảng chia thì quá khứ ko có quy tắc
VD1: Có quy tắc
wait-waited:chờ, đợi
VD2: Ko quy tắc
break-broke:đập vỡ, làm gẫy
Chúc bạn học tốt!
t.i.c.k nha
tks
vậy thì tui có vd đây;
They (wear) wore the uniform two days ago
thế thì sao wear lại thành wore
sao e lại thành o
sao a đâu
sao e lại ra đây
đặt 10 câu thì quá khứ đơn ở thể khẳng định
ai nhanh mình tick cho
1. He visited his grandparents last week.
2. Tom lived in Hanoi for 5 years.
3. The plane took off two hours ago.
4. My father taught me ride a bike when I was a child.
5. Ann spent a lot of money on her dress yesterday.
6. My sister came home late last night.
7. Where did your family go on the summer holiday last year?
8. I played basketball with my friends last month.
9. He wasn’t good at presenting in front of his class.
10. They thought she was a nice girl.
CHÚC BẠN HỌC TỐT