trình bày một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường hoang mạc
I. Các môi trường địa lí:
1. Xác định vị trí của các môi trường hoang mạc, môi trường đới lạnh, môi trường vùng núi.
2. Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường hoang mạc, môi trường đới lạnh, môi trường vùng núi.
II. Thế giới rộng lớn và đa dạng: Phân biệt, kể tên các lục địa và châu lục trên thế giới.
III. Châu Phi
1. Xác định giới hạn, phạm vi châu Phi.
2. Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Phi.
3. So sánh đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Phi.
2,
ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới lạnh , môi trường hoang mạc
HEIP ME
* Môi trường đới lạnh
- Vị trí : nằm khoảng từ hai vòng cực đến hai cực
- Đặc điểm : khí hậu vô cùng khắc nghiệt; nhiệt độ và lượng mưa rất thấp, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. Mùa đông rất dài, nhiệt độ dưới -10oC. Mùa hạ kéo dài 2-3 tháng, nhiệt độ không quá 10oC. Đất đóng băng quanh năm. => Do vị trí địa lí nằm ở cực, góc nhập xạ thấp, thời gian được chiếu sáng thấp, có 6 tháng không nhận được ánh sáng mặt trời nên nhiệt lượng nhận được thấp, và vì không khí quá lạnh, không thể có mưa và mưa dưới dạng tuyết rơi.
* Môi trường hoang mạc :
- Vị trí : nằm dọc hai bên chí tuyến Bắc, Nam và nằm sâu trong nội địa hoặc nơi có dòng biển lạnh đi qua
- Đặc điểm : khí hậu rất khô hạn, khắc nghiệt. Lượng mưa trong năm rất thấp nhưng lượng mưa bốc hơi nước rất lớn. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm cũng rất lớn. => Nằm ở 2 đường chí tuyến là 2 đai áp cao, lượng mưa nhận được thấp, hầu như không có mưa. Diện tích lục địa lớn, gió biển không vào sâu được đất liền nên tạo ra được các hoang mạc lớn như sahara. Mặt khác diện tích đất liền lớn, đặc điểm của đất là hấp thụ nhiệt nhanh, tản nhiệt cũng nhanh nên tạo ra biên độ nhiệt lớn giữa ngày và đêm.
Trình bày đặc điểm tự nhiên môi trường đới ôn hòa, hoang mạc, đới lạnh, vùng núi? Giải thích đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc, đới lạnh, vùng n
1. Trình bày đặc điểm môi trường đới lạnh. Tại sao môi trường này dân cư thưa thớt?
2. Trình bày đặc điểm tự nhiên và dân cư môi trường vùng núi
3. a) Nêu đặc điểm khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và đới ôn hòa? b) Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt?
Mn trả lời giúp mik vs
câu 2 trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên của các môi trường hoang mạc, đới lạnh, vùng núi help vs
tham khảo
Môi trường | Đặc điểm | Sự thích nghi của thực vật và động | Hoạt động kinh tế |
Hoang mạc | Khí hậu khắc nghiệt | Hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể | _ Cổ truyền: Chăn nuôi du mục, chuyển hàng hóa qua sa mạc, trồng trọt ở các ốc đảo _ Hiện đại: Khai thác dầu mỏ, du lịch, khai thác nước ngầm |
Đới lạnh | Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo | Thực vật: Còi cọc, thấp lùn, chủ yếu là rêu và địa y Động vật: Lớp da, lông, mỡ dày và không thấm nước. Một số động vật di cư, số còn lại ngủ đông | Chăn nuôi (Tuần lộc), đánh bắt cá, săn bắt thú có lông quý để lấy thịt, da và lông |
Vùng núi | Khí hậu thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn núi | Thực vật phân tầng theo độ cao và phát triển nhiều tại phía sườn đón nắng | Cổ truyền: Chăn nuôi, trồng trọt, khai thác và chế biến nông sản. Thủ công: dệt vải, dệt len, làm đồ mĩ nghệ Hiện đại: Khai thác khoáng sản, du lịch, thủy điện, chuyển hàng hóa bằng phương tiện giao thông |
bằng những hiểu biết của bản thân , hãy trình bày đặc điểm của một số môi trường sau ; môi trường hoang mạc , môi trường vùng núi , môi trường biển va đại dương
đặc điểm môi trường :
-hoang mạc : Cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu thể hiện ở sự chênh lệch nhiệt độ hoá ngày và năm lớn.
-vùng núi : ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
*Thế thì mình trả lời nốt cho:
Môi trường biển và đại dương chiếm diện tích rất lớn, gấp khoảng 3 lần diện tích các lụa địa. Trên thế giới có bốn đại dương với nhiều biển. Các đại dương đều có kích thước lớn và thông với nhau, nhưng mỗi đại dương lại có sự khác nhau về diện tích, độ sâu, nhiệt độ,...
Biển và đại dươnglà nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển, là kho tài nguyên lớn. Theo số liệu thống kê gần đây, ở biển và đại dương có trên 160 nghìn loài động vật và 10 nghìn loài thực vật. Trong lòng đất dưới đáy biển và đại dương có nhiều loại khoáng sản, nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên. Ngoài ra, biển và đại dương còn cung cấp muối, tạo nguồn điện ( điện thủy triều),... phát triển giao thông vận tải và du lịch
Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới gió mùa, ôn hìa, hoang mạc.
* Đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới gió mùa
1. Về khí hâu
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
+) Nhiệt độ TB > 20 độ C
+) Biên độ nhiệt TB khoảng 8 độ C
+) Lượng mưa trên 1000mm
- Thời tiết diễn biến thất thường
2. Các đặc điểm khác của môi trường
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa, theo không gian
- Có nhiều thảm thực vật khác nhau
- Là khu vực thích hợp cho việc trồng cây lương thực ( đặc biệt là cây lúa nước ) và cây công nghiệp
- Là nơi tập trung đông dân trên thế giới
* Đặc điểm tự nhiên của môi trường đới ôn hòa
- Khí hậu :
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Nhiệt độ và lượng mưa vừa phải .
+ Thời tiết thay đổi thất thường
+ Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên
- Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian và theo không gian
- Các kiểu môi trường đới ôn hòa:
+ Môi trường ôn đới hải dương;
+ Môi trường ôn đới lục địa;
+ Môi trường Địa Trung Hải;
+ Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm;
+ Môi trường hoang mạc ôn đới.
* Đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc
- Khí hậu
+ Khí hậu rất khô hạn , lượng mưa thấp nhưng độ bốc hơi rất lớn
+ Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm , giữa các tháng lớn
- Thực vật : cằn cỗi , thưa thớt
- Động vật : rất hiếm , phần lớn la các loài bò sát và côn trùng
- Dân cư : chỉ tập trung ở các ốc đảo là nơi có mạch nước ngầm lộ ra sát mặt đất .
từ hiểu biết của bản thân hãy trình bày đặc điểm của các môi trường sau : môi trường hoang mạc , môi trường vùng núi , môi trướng biển và đại dương
hoang mạc : Cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu thể hiện ở sự chênh lệch nhiệt độ hoá ngày và năm lớn.
+vùng núi : ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới, xích đạo ẩm, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc
Đặc điểm môi trường nhiệt đới:
- Nóng quanh năm (trên 20°C) và có hai thời kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi Mặt Trời đi qua đỉnh đầu.
- Có một thời kì khô hạn; càng gần chí tuyến càng kéo dài từ 3 - 9 tháng (hoặc mưa tập trung vào một mùa); càng gần chí tuyến mùa mưa càng ngắn dần và lượng mưa từ 500 - 1.500mm.
Đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:
+ Có khí hậu nóng ẩm quanh năm( quanh năm nóng trên 25 độ C, mưa từ 1500mm -> 2500mm)
+ Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp mọi nơi( rừng rậm rạp nhiều tầng, tập chung nhiều loài cây,chim, thú trên thế giới)
Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20°c, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa có nhiệt độ cao (trên 29°c vào cuối mùa) và một mùa có nhiệt độ thấp hơn.
+ Lượng mưa trung bình năm trên l.õOOmm, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa mưa nhiều, chiếm 70 — 95% lượng mưa cả năm và một mùa mưa ít.
- Thời tiết diễn biến thất thường: mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn; lượng mưa có năm ít, năm nhiều dễ gây ra hạn hán, lũ lụt.
Đặc điểm môi trường hoang mạc:
- Cực kì khô hạn: lượng mưa trong năm rất ít, trong khi lượng bốc hơi lớn hơn. Có nhiều nơi trong nhiều năm liền không mưa, hoặc mưa rơi chưa đến mặt đất đã bốc hơi hết.
- Biên độ nhiệt rất lớn: sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa trong năm rất lớn.
Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới nóng và đới ôn hòa
1. Môi tường Đới ôn hòa.
- Vị trí địa lí: Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ Chí tuyến Bắc đến vòng cực ở hai bán cầu. Phần lớn nằm ở bán cầu Bắc, chỉ có một phần nhỏ ở bán cầu Nam.
- Những đặc điểm chung:
+ Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc.
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường do các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn tới.
+ Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không khí ấm và ẩm vào đất liền làm thời tiết luôn biến động, rất khó dự báo.
+ Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian với bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông và theo không gian từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
* Các kiểu môi trường đới ôn hòa.
- Môi trường ôn đới hải dương.
- Môi trường ôn đới lục địa.
- Môi trường Địa Trung Hải.
- Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.
- Môi trường hoang mạc ôn đới.
2. Môi trường Đới nóng.
* Môi trường xích đạo ẩm.
- Khí hậu nóng, ẩm quanh năm.
- Lượng mưa trung bình năm từ 1500 mm đến 2500 mm, mưa quanh năm.
- Độ ẩm cũng rất cao, trung bình trên 80%.
* Môi trường nhiệt đới.
- Khí hậu nóng.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.
- Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến 1500 mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa.
* Môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa và thời tiết diễn biến thất thường.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.
- Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC.
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000 mm.
* Môi trường hoang mạc.
- Khí hậu khắc nghiệt và khô hạn.
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
- Lượng mưa trong năm rất thấp.
#Riin