Cách tính n1khi có n2 và i
Cách tính n2 khi có n1 và i
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1<n2 và i có giá trị thay đổi.
Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.
B. Góc tới i thỏa mãn điều kiện sini > n1/n2 .
C. Góc tói i thỏa mãn điều kiệnsini < n1/n2 .
D. Không trường hợp nào đã nêu.
Đáp án: D
Điều kiện có phản xạ toàn phần là n1 > n2
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 . Cho biết n 1 < n 2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn ?
A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.
B. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini > n 1 / n 2 .
C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini < n 1 / n 2 .
D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Đáp án D
Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần là : ánh sang truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn n 2 < n 1
Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần .
Có N 1 bóng đèn cùng loại 3 V - 3 W và N 2 nguồn điện có cùng suất điện động E 0 = 4 V và điện trở trong r 0 = 1 Ω được mắc thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng. Nếu số nguồn là N 2 = 15 thì có thể thắp sáng bình thường số đèn lớn nhất ( N 1 max) là bao nhiêu ? Vẽ sơ đồ tất cả các cách mắc nguồn và đèn khi đó và tính hiệu suất của bộ nguồn đối với từng cách mắc đó.
Nếu số nguồn là N 2 = mn = 15 và với số đèn là N 1 = xy ta cũng có phương trình (1) và bất đẳng thức (2) trên đây. Kết quả là trong trường hợp này ta có :
3yn + xm = 4mn ≥ 2. 3 m n x y hay 60 ≥ 2. 45 N 1
Từ đó suy ra : N 1 ≤ 20. Vậy với~số nguồn là N 2 = 15 thì có thể thắp sáng bình thường số đèn lớn nhất là N 1 = 20.
Để tìm được cách mắc nguồn và đèn trong trường hợp này ta có xỵ = 20 hay y = 20/x. Thay giá trị này vào phương trình (1) ta đi tới phương trình :
m x 2 – 60x + 60n = 0
Phương trình này có nghiêm kép ( ∆ ' = 0) là : x = 30/m.
Chú ý rằng x, y, n và m đều là số nguyên, dương nên ta có bảng các trị số này như sau :
m | n | x | y |
3 | 5 | 10 | 2 |
15 | 1 | 2 | 10 |
Như vậy trong trường hợp này chỉ có hai cách mắc các nguồn và các bóng đèn là :
- Cách một : Bộ nguồn gồm n = 5 dãy song song, mỗi dãy gồm m - 3 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành X - 10 dãy song song với mỗi dãy gồm y - 2 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.6Ga).
Cách mắc này có hiệu suất là : H 1 = 6/12 = 50%
- Cách hai : Bộ nguồn gồm n = 1 dãy có m = 15 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành x = 2 dãy song song với mỗi dãy gồm y = 10 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.6Gb).
Cách mắc này có hiệu suất là : H 2 = 30/60 = 50%
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 . Cho biết n 1 < n 2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách
B. Góc tới i thoả mãn điều kiện sin i > n 1 / n 2
C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sin i < n 1 / n 2
D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 . Cho biết n 1 < n 2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần
A. Chùm tia sảng gần như sát mặt phẳng phân cách
B. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini > n 1 n 2
C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini < C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini <
D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
một cơ cấu truyền động bánh răng có số răng Z1 = 30 răng, quay với tốc độ n1=1080 vòng/ phút hỏi - Có thể kết luận j về số z2 và n2 khi bt tỉ số truyền i<1? - giả sử bánh còn lại quay với tốc độ n2=540 vòng/phút, tính Z2 và tỉ số truyền i
Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường chiết suất n1 = 3 tới môi trường có chiết suất n2. Tăng dần góc tới i khi i = 600 thì tia khúc xạ “là là” trên mặt phân cách giữa hai môi trường. Giá trị n2 là
A. 1,5
B. 1,33.
C. 0,75.
D. 0,67.
Đáp án: A
Tia khúc xạ là là mặt phân cách nên i = igh = 600
Có N 1 bóng đèn cùng loại 3 V - 3 W và N 2 nguồn điện có cùng suất điện động E 0 = 4 V và điện trở trong r 0 = 1 Ω được mắc thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng. Nếu số bóng đèn là N 1 = 8 thì cần số nguồn ít nhất ( N 2 min) là bao nhiêu để các đèn này sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ các cách mắc nguồn và đèn khi đó và tính hiệu suất của bộ nguồn trong từng trường hợp.
Để các đèn cùng loại sáng bình thường thì các đèn thành các dãy song song, mỗi dãy có cùng một số đèn mắc nối tiếp. Gọi số dãy các đèn mắc song song là x và số đèn mắc nối tiếp là y thì theo đầu bài ta xét trường hợp có tổng số đèn là : N 1 = xy = 8.
Giả sử bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song và mỗi dãy gồm m nguồn được mắc nối tiếp (Hình 11.4G). Khi đó bộ nguồn gồm N 2 = mn nguồn và có suất điện động là : E b = m E 0 = 4m và có điện trở trong là
r b = m r 0 /n = m/n
Các trị số định mức của đèn là : U Đ = 3 V ; P Đ = 3 W do đó I Đ = 1 A.
Cường độ dòng điện mạch chính là :
I = x I Đ = x
Hiệu điện thế mạch ngoài là : U = y U Đ = 3ỵ.
Theo định luật Ôm ta có : U = E b – I r b hay 3y = 4m - x.m/n
Từ đó suy ra 3yn + xm = 4mn (1)
Sử dụng bất đẳng thức Cô-si ta có : 3yn + xm ≥ 2. 3 m n x y (2)
Kết hợp (1) và (2) trong đó chú ý là N 1 = xy = 8 và N 2 = mn ta tìm được: N 2 ≥ 6; y = N 1 /x = 8/x
Vậy số nguồn ít nhất tà N 2 (min) = 6 để thắp sáng bình thường bóng đèn.
Để vẽ được sơ đồ các cách mắc nguồn và đèn cho trường hợp này ta lại xét phương trình (1) trên đây, trong đó thay trị số N 2 = mn = 6; y =
ta đi tới phương trình : y n 2 – 8n + 2x = 0
Phương trình này có nghiệm kép ( ∆ ’ = 0) là : n = 4/y
Chú ý rằng x, y, n và m đều là số nguyên, dương nên ta có bảng các trị số này như sau :
y | x | n | m |
2 | 4 | 2 | 3 |
4 | 2 | 1 | 6 |
Như vậy trong trường hợp này chỉ có hai cách mắc các nguồn và các bóng đèn là
- Cách một : Bộ nguồn gồm n = 2 dãy song song, mỗi dãy gồm m = 3 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành x = 4 dãy song song với mỗi dãy gồm y = 2 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.5Ga).
Cách mắc này có hiệu suất là : H 1 = 6/12 = 50%
- Cách hai : Bộ nguồn gồm n = 1 dãy gồm m = 6 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành X = 2 dãy song song với mỗi dãy gồm y = 4 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.5Gb).
Cách mắc này có hiệu suất là : H 2 = 12/24 = 50%
Bánh dẫn có số răngz1=70,bánh bị dẫn có số răng z2=35,n2=70.tính n1 và i là bao nhiêu?