Trong các loại hợp chất sau , hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất : Fe3O4;Fe(OH)3;FeCl2;FeSO4.5H2O ?
Trong các hợp chất sau , hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO;Fe2O3;Fe3O4;Fe(OH)3;FeCl2;FeSO4;5H2O
giải chi tiết ra hộ mk vs
\(\%Fe\left(FeO\right)=\dfrac{56}{72}.100\%=77,78\%\)
\(\%Fe\left(Fe_2O_3\right)=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\)
\(\%Fe\left(Fe_3O_4\right)=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,414\%\)
\(\%Fe\left(Fe\left(OH\right)_3\right)=\dfrac{56}{107}.100\%=52,34\%\)
\(\%Fe\left(FeCl_2\right)=\dfrac{56}{127}.100\%=44,09\%\)
\(\%Fe\left(FeSO_4.5H_2O\right)=\dfrac{56}{242}.100\%=23,14\%\)
=> FeO có hàm lượng Fe cao nhất
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: \(FeO;Fe_2O_3;Fe_3O_4;Fe\left(OH\right)_3;FeCl_2;FeSO_4.5H_2O\) (Chú ý: Hợp chất cuối cùng có dấu nhân ở giữa nha; không phải dấu phẩy đâu các bn!)
Cho các hợp chất của sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeCl2. Hợp chất có hàm lượng %Fe thấp nhất là
A. FeO. B. Fe2O3 C. FeCl3. D. FeCl2
Cách bạn trình bày giúp mik!
1 Nếu hàm lượng phần trăm của 1 kim loại trong hợp chất của kim loại với nhóm (CO3) LÀ 40% thì hàm lượng % của kim loại đó trong hợp chất của nó với nhóm (PO4) là bao nhiêu?
2 Có các hợp chất của sắt FeO; Fe2O3; Fe3O4. Nếu hàm lượng của sắt trong hợp chất là 72,41% theo khối lượng thì đó là hợp chất nào?
1. CO3 = 12+ 16.3 = 60g
kim loại đó mkl = 40% = 40g = Ca
PO4 = 31 + 16.4 = 95
% Ca = 40/(95+40).100% = 29,6%
2. % Fe trong fe0 = 56/(56+16) = 77,41%
vay nó là FeO
Trong các hợp chất sau , hợp chất nào có hàm lượng FE cao nhất: FeO;Fe2O3;Fe3O4;Fe(OH)3;FeCl2;FeSO4;5H2O
Trong số các hợp chất: FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Chất có tỉ lệ khối lượng Fe lớn nhất và nhỏ nhất là
A. FeS; FeSO4
B. Fe3O4; FeS2
C. FeSO4; Fe3O4
D. FeO; Fe2(SO4)3
Mọi ng xin giúp càng nhanh càng tốt !
C1 : Tính các % của các nguyên tố trong trường hợp chất sau
CUSO4, CO2, CO
C2 : Hãy cho biết trong các công thức sau N2O, No, N2O3, No2, N2O5 ( Hợp chất nào có hàm lượng cao nhất )
C3 : Hãy xác định CTHH của HCA gồm Fe và O
( % mfe = 70% ; %O=30% )
C1:
%mCu(CuSO4)=\(\frac{64}{160}\).100%=40%
%mS(CuSO4)=\(\frac{32}{160}\).100%=20%
%mO(CuSO4)=100%-40%-20%=40%
%mC(CO2)=\(\frac{12}{44}\).100%=27,27%
%mO(CO2)=100%-27,27%=72,73%
%mC(CO)=\(\frac{12}{28}\).100%=42,86%
%mO(CO)=100%-42,86%=57,14%
C2:
%mN(N2O)=\(\frac{28}{44}\).100%=63,64% (1)
%mN(NO)=\(\frac{14}{30}\),100%=46,67% (2)
%mN(N2O3)=\(\frac{28}{76}\).100%=36,84% (3)
%mN(N2O5)=\(\frac{28}{108}\).100%=25,93% (4)
Từ (1),(2),(3)và(4) ta thấy hàm lượng Nitơ trong N2O cao nhất (63,64%)
C3:
Gọi CTHH của hợp chất A là FexOy
Ta có :
x : y = \(\frac{70\%}{56}\) : \(\frac{30\%}{16}\)
= 1,25 : 1,875
= 2 : 3
=> Fe2O3
thực hiện chuỗi biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? gọi tên các hợp chất sản phẩm có trong các chuỗi phương trình trên:
a, Ca→CaO→Ca(OH)2
b, Fe→Fe3O4→Fe→FeSO4
c, H2O→H2→K2O→KOH
d, KMnO4 →O2→H2O→O2→SO2→H2SO3
e, HCl→H2→H2O→O2→CaO→Ca(OH)2
a)
Ca + 1/2O2 -to-> CaO ( canxi oxit) : Hóa hợp
CaO + H2O => Ca(OH)2 ( canxi hidroxit) : hóa hợp
b)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4 ( Oxit sắt từ) : hóa hợp
Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O : Thế
Fe + H2SO4 => FeSO4 ( sắt (II) sunfat) + H2
c)
2H2O -dp-> 2H2 + O2 : Phân hủy
4K + O2 -to-> 2K2O ( kali oxit) : Hóa hợp
K2O + H2O => 2KOH ( kali hidroxit) : Hóa hợp
d)
2KMnO4 -to-> K2MnO4(dikali pemanganat) + MnO2( mangan (IV) oxit) + O2 : Phân hủy
H2 + 1/2O2 -to-> H2O : Hóa hợp
H2O -dp-> H2 + 1/2O2 : Phân hủy
O2 + S -to-> SO2 ( lưu huỳnh dioxit) Hóa hợp
SO2 + H2O <=> H2SO3 ( axit sunfuro)
e)
Fe + 2HCl => FeCl2 ( Sắt (II) clorua) + H2 => Thế
H2 + 1/2O2 -to-> H2O : Hóa hợp
H2O -dp-> H2 + 1/2O2 : Phân hủy
Ca + 1/2O2 -to-> CaO ( canxi oxit ) : hóa hợp
CaO + H2O=> Ca(OH)2 ( canxi hidroxit) : Hóa hợp
a)
$2Ca + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO$(hóa hợp- Canxi oxit)
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$(hóa hợp - Canxi hidroxit)
b)
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$(hóa hợp - Oxit sắt từ)
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$(thế - sắt,đihidro oxit)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$(thế- sắt II sunfat,hidro)
Tính % khối lượng của N trong các hợp chất sau: (NH2)2CO, NH4NO3, NH4Cl, NH4H2PO4. Hàm lượng N trong hợp chất nào là lớn nhất.
\(\%_{N\left(\left(NH_2\right)_2CO\right)}=\dfrac{14.2}{\left(14+2\right).2+12+16}.100\%=46,67\%\\ \%_{N\left(NH_4NO_3\right)}=\dfrac{14.2}{14.2+4+16.3}.100\%=35\%\\ \%_{N\left(NH_4Cl\right)}=\dfrac{14}{14+4+35,5}.100\%=26,17\%\\ \%_{N\left(\left(NH_4\right)H_2PO_4\right)}=\dfrac{14}{14+4+2+31+16.4}.100\%=12,17\%\)
Vậy \((NH_2)_2CO\) có hàm lượng \(N\) cao nhất
M(NH2)2CO=60g/mol
\(\Leftrightarrow\) %N[(NH2)2CO]=\(\dfrac{14.2.100}{60}\)=47%
M NH4NO3=80g/mol
\(\Leftrightarrow\) %N(NH4NO3)=\(\dfrac{14.100}{80}\)= 18%
M NH4Cl=53,5g/mol
\(\Leftrightarrow\) %N(NH4Cl)=\(\dfrac{14.100}{53.5}\)=26%
M NH4H2PO4 = 115g/mol
\(\Leftrightarrow\) %N(NH4H2PO4)=\(\dfrac{14.100}{115}\)=12%
vậy hàm lượng N trong hợp chất (NH2)2CO lớn nhất
Do số oxi hóa của N trong HNO3 là +5 ( là cao nhất trong số -3, 0, +1, +2, +4, +5) nên HNO3 thể hiện tính
…………. khi tác dụng với các chất ……… như ( kim loại Fe, Cu, Ag , phi kim C, S, P, hợp chất có tính khử FeO,
Fe3O4, FeS……..
HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ ...................và ......................) không giải phóng khí ......, do ion
NO3- có khả năng oxi hóa mạnh hơn H+. Khi đó kim loại ....................đến mức .................................
Các sản phẩm khử của HNO3 là .........( nâu đỏ), .........( khí không màu, hóa nâu ngoài không khí ) , ...........
( khí không màu, nặng hơn không khí ), .........( khí không màu , nhẹ hơn không khí) , ............. ( muối). Đối với
HNO3 đặc thì sản phẩm khử là ......... . Lưu ý: Các kim loại ......, ......, ........ thụ động trong HNO3 đặc nguội và
H2SO4 đặc nguội.