nhận biết Cl2;O2;CO2
Nhận biết CO, CO2, HCl, Cl2, O2
- Trích mẫu thử
- Nếu khí có màu vàng là Cl2
- Cho que đóm có tàn lửa vào các mẫu thử còn lại:
+ Nếu quỳ đóm tắt là CO2
+ Nếu que đóm cháy sáng hơn là O2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh là CO
+ Nếu que đóm không thay đổi là HCl
Nhận biết cl2,co,ch4,so2,không khí
Nhận biết : CH4 , C2H4 , Cl2 , CO2
- Dùng quỳ tím ẩm:
+, Chất khí làm quỳ tím hoá đỏ là $CO_2$
+, Chất khí ban đầu làm quỳ tím hoá đỏ về sau làm mất màu quỳ tím thì là $Cl_2$
- Dùng dung dịch nước $Br_2$. Khí làm nào nhạt màu dung dịch nước $Br_2$ thì đó là $C_2H_4$
$C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2$
- Khí còn lại là $CH_4$
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau a) Cl2, HCl ,O2 b)CO2 ,CL2,CO ,H2 c)Co2, So2, O2, NH3
a) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không đổi màu: Oxi
b) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ: CO2
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không hiện tượng: CO
c)
- Dùng quỳ tím ẩm
+) Hóa xanh: NH3
+) Không đổi màu: Oxi
+) Hóa đỏ: CO2 và SO2
- Sục 2 khí còn lại qua dd Brom
+) Dung dịch Brom nhạt màu: SO2
PTHH: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+) Không hiện tượng: CO2
Nhận biết các chất sau:
a CH4, C2H4, O2, H2
b CH4, C2H4, C2H2, O2
c NH3, H2S, HCl, SO2
d Cl2, CO2, CO, SO2, SO3
e NH3, H2S, Cl2, NO, NO2
a)
Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
Cho que đốm đỏ lần lượt vào các lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CH4
b)
Sục mỗi khí vào bình đựng AgNO3 / NH3 dư :
- Kết tủa vàng : C2H2
Dẫn các khí qua bình đựng Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
Cho que đốm đỏ lần lượt vào các lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Tắt hẳn : CH4
a)
Trích mẫu thử
Cho vào dung dịch brom
- mẫu thử mất màu là $C_2H_4$
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
Đốt mẫu thử rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong :
- mẫu thử tạo vẩn đục là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$
Nung hai khí với Cu ở nhiệt độ cao :
- mẫu thử làm chất rắn chuyển từ nâu sang đen là $O_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
- mẫu thử không hiện tượng là $H_2$
b)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dd AgNO3/NH3
- mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là C2H2
Cho mẫu thử còn vào dd brom
- mẫu thử làm mất màu là C2H4
Đốt mẫu thử rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong :
- mẫu thử tạo vẩn đục là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là O2
Câu 1: viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau
a,HCl→Cl2→FeCl3→NaCl→HCl→CuCl2→AgCl
b,KMnO4→Cl2→HCl→FeCl3→AgCl→Cl2→Br2→I2→ZnI2→Zn(OH)2
c,MnO2→Cl2→KClO3→KCl→HCl→Cl2→Clorua vôi
Câu 2: Nhận biết các dạng dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học :NaCl,NaBr,NaI,HCl,H2SO4,NaOH.
Câu 3: Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl2(ở đktc) nếu H của phản ứng là 75 %
Câu 4: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al,Fe,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ .Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam . Tính khối lượng muối thu được.
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm o6zon và oxi có tỉ khối đối với hidro bằng 17,2. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Câu 6:Cho 9 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl nồng độ 20% . Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (ở đktc).
a, Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b,Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng . Biết rằng lượng dung dịch HCl đã dùng được lấy dư 10% so với lượng cần thiết cho phản ứng.
tách nhỏ ra bạn nhé, 1 lần bạn đăng 1 câu thôi nhé!
Mình làm câu 2 nhé:
Cho thử quỳ tím:
- Quỳ tím chuyển đỏ -> H2SO4, HCl (1)
- Quỳ tím chuyển xanh -> NaOH
- Quỳ tím không đổi màu -> NaCl, NaI, NaBr (2)
Cho lần lượt các chất (1) tác dụng với BaCl2:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> H2SO4
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
- Không hiện tượng -> HCl
Cho lần lượt các chất (2) tác dụng với AgNO3:
- Kết tủa màu trắng -> AgCl
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
- Kết tủa màu vàng nhạt -> NaBr
NaBr + AgNO3 -> NaNO3 + AgBr
Kết tủa màu vàng đậm -> NaI
NaI + AgNO3 -> AgI + NaNO3
Nhận biết bằng phương pháp hóa học khí Cl2, Hcl, O2, H2
NHẬN BIẾT MỘT SỐ KHÍ Ví dụ: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí sau: a) Cl2, O2, HCl, N2 - Dùng quì tím ẩm: + Nhận được Clo (do quì tím mất màu) + Nhận được HCl (do quì tím hoá đỏ) - Dùng que đốm còn tàn đỏ: + Nhận được O2 (do que đốm bùng cháy) + Nhận được N2 (que đốm tắt) b) O2, O3, SO2, CO2 - Dùng dung dịch Br2: Nhận được SO2 (do làm mất màu dd Br2) SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 - Dùng nước vôi trong (dd ca (OH)2): nhận được CO2 (làm đục nước vôi trong) CO2 + Ca (OH)2 -> CaCO3...
k mik nha bn
Nhận biết bằng phương pháp hóa học khí Cl2, Hcl, O2, H2
Ta bỏ quỳ tím ẩm :
- quỳ tím chuyển màu đỏ :HCl
- quỳ tím chuyển màu sau đó mất màu là Cl2
- còn lại là O2, H2
Sau đó ta cho tàn đóm còn đỏ :
- Tàn đóm bùng cháy là O2
- Ko hiện tượng là H2
Cl2+H2O->HCl+HClO
1. Nhận biết các lọ mất nhãn sao
a. O2 , H2 , Cl2 , CO2 , HCl(k)
- Cho các chất tác dụng với giấy quỳ tím ẩm
+ Không hiện tượng: O2, H2 (1)
+ Quỳ tím hóa đỏ: CO2, HCl
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
+ Quỳ tím ban đầu chuyển đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
- Dẫn khí ở (1) qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ: H2
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
- Cho các chất tác dụng với giấy quỳ tím ẩm
+ Không hiện tượng: O2, H2 (1)
+ Quỳ tím hóa đỏ: CO2, HCl (2)
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
+ Quỳ tím ban đầu chuyển đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
- Dẫn khí ở (1) qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ: H2
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
- Dẫn khí ở (2) qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí : Cl2, O2, SO2, H2S, O3
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển đỏ: SO2, H2S (1)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
+ Ban đầu QT chuyển đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ QT không chuyển màu: O2, O3 (2)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: H2S
+ Kết tủa trắng: SO2
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
- Dẫn khí ở (2) qua dd KI/hồ tinh bột:
+ Không hiện tượng: O2
+ dd chuyển màu xanh: O3
\(2KI+O_3+H_2O\rightarrow2KOH+O_2+I_2\)
Cho thử giấy QT ẩm:
- Hoá đỏ rồi mất màu: Cl2
\(H_2O+Cl_2⇌HCl+HClO\)
- Hoá đỏ nhạt: SO2, H2S (1)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
- Không hiện tượng: O2, O3 (2)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Không hiện tượng: H2S
Cho (1) thử với tàn que đóm:
- Bùng cháy: O2
- Không hiện tượng: O3
Giải thích tại sao có thể nhận biết Cl2 bằng dung dịch KI + hồ tinh bột?
A. Do Cl2 làm xanh hồ tinh bột
B. Do I2 làm xanh hồ tinh bột
C. Tạo dung dịch vàng cam
D. Tạo tủa trắng
Đáp án B.
Do phản ứng Cl2 với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột
Cl2 + 2KI " I2 + 2KCl