số hiệu nguyên tử của các nguyen tố cho biết
1.Cl2->HCl->Cl2->FeCl3->NaCl->NaOH
2. Cho biết vị trí của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 16 cho biết nguyên tố đó là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
1.Cl2->HCl->Cl2->FeCl3->KCl->KOH
2. Cho biết vị trí của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 13 cho biết nguyên tố đó là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
1. \(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^o}2HCl\)
\(MnO_2+4HCl_đ\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}+3NaCl\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{ddpddd\:}2NaOH+Cl_2+H_2\)
2. Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4
→ Vị trí: - Ô 16 do số hiệu nguyên tử là 16.
- Chu kì 3 do có 3 lớp e.
- Nhóm VIA do thuộc nguyên tố nhóm p, có 6 e hóa trị.
→ Nguyên tố đó là phi kim do có 6 e hóa trị.
1. 3 PT đầu giống phần 1 ở trên bạn nhé.
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}+3KCl\)
\(2KCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{ddpddd\:}2KOH+Cl_2+H_2\)
2. - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1
→ Vị trí: - Ô 13 do số hiệu nguyên tử là 13.
- Chu kì 3 do có 3 lớp e.
- Nhóm IIIA do thuộc nguyên tố nhóm p, có 3 e hóa trị
→ Nguyên tố đó là kim loại do có 3 e hóa trị.
Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử và số electron trong nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 6, 11
Nguyên tử của nguyên tố ở ô số 6:
- KHHH: C
- Tên nguyên tố: Carbon
- Số hiệu nguyên tử: 6
- Khối lượng nguyên tử: 12
- Số e nguyên tử: 6
---
Nguyên tử của nguyên tố ở ô số 11:
- KHHH: Na
- Tên nguyên tố: Sodium
- Số hiệu nguyên tử: 11
- Khối lượng nguyên tử: 23
- Số e nguyên tử: 11
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết:
A. số electron hoá trị và số nơtron.
B. số proton trong hạt nhân và số nơtron.
C. số electron trong nguyên tử và số khối.
D. số electron và số proton trong nguyên tử.
Đáp án D
Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết
A. số electron hoá trị và số nơtron.
B. số proton trong hạt nhân và số nơtron.
C. số electron trong nguyên tử và số khối.
D. số electron và số proton trong nguyên tử.
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó.
Do dó, số hiệu của nguyên tử nguyên tố cho biết:
- Số proton trong hạt nhân của nguyên tử.
- Số electron trong nguyên tử.
Nếu biết số khối A và số hiệu nguyên tử Z ta biết được số proton, số nơtron (N = A - Z) có trong hạt nhân nguyên tử và số electron của nguyên tử đó.
→ Chọn D.
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết
A. số electron hóa trị và số nơtron
B. số proton trong hạt nhân và số nơtron
C. số electron trong nguyên tử và số khối
D. số electron và số proton trong nguyên tử
Đáp án D.
Số hiệu nguyên tử = số hạt p = số hạt nơtron.
nguyên tử của nguyen tố x có tổng co tong so hat la 52,số hạt không mang điện bằng 53,125 % số hạt mang điện.ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X
Ta có: p + n + e = 52
Mà: p = e (Do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2p + n = 52 (1)
Có: Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
⇒ n = 53,125%.2p (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 17 + 18 = 35
Vậy: Kí hiệu nguyên tử X là \(^{35}_{17}X\)
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. Số khối.
B. Số hiệu nguyên tử Z.
C. Nguyên tử khối của nguyên tử.
D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Chọn đáp án đúng.
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 58
a, Xác định nguyên tử khối
b, Viết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố đó
( Cho biết : Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 )
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
(Cho biết: các nguyên tố có số hiệu nguyên từ từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì)
Z = 4 nên có cấu hình electron : 1s22s2.