Trong các từ sau đây, những từ nào là từ mượn: kinh ngạc, làm, bỗng dưng, sứ giả.
Trong các từ sau, từ nào là từ mượn: Kinh ngạc, làm, bỗng dưng, sứ giả.
Trả lời ;..................
sứ giả ...................
Hk tốt..........................
Xác định các từ mượn có trong câu sau: " Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua".
Ghi lại các từ mượn
Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé nói: “Ông về tâu với vua sắm cho ta mọt con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừâ ngạc nhiên vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn.
Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác?
Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét.
- Các từ được mượn từ tiếng Hán: Sứ giả, buồm, giang sơn, gan
- Từ mượn gốc Ấn Âu: Xà phòng, mít tinh, ra- đi- o, xô viết, ti vi, in tơ nét
Trong số các từ dưới đây,những từ nào được mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác? sứ giả,ti vi,xà phòng,buồm,mít tinh,ra-đi-ô.gan.điện,bơm,xô viết,giang sơn,in-tơ-nét
-Những từ được mượn từ tiếng Hán là:sứ giả,giang sơn ,gan, điện, buồm.
-Những từ được mượn từ các ngôn ngữ khác (tiếng Ấn Độ)là:ti vi,xà phòng,mít tinh,ra-đi-ô,bơm,xô viết,in-tơ-nét.
k mk nhé bạn.
Trong số các từ dưới đây , những từ nào được mượn từ Hán? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ?
Sứ giả, ti vi , xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm,xô viết ,giang sơn, in - tơ - nét
từ mượn tiếng hán : sứ giả, buồm, gan, điện, giang sơn
từ mượn ngôn ngữ khác : tất cả các từ còn lại
đúng 100% đấy, mik hok r
chúc bn hok tốt
HIH
- Từ được mượn từ Hán: sứ giả, buồm, điện, ga, giang sơn
- Từ được mượn từ ngôn ngữ khác: ti vi, xà phòng mít tinh, ra-đi-ô, bơm, xô viết, in-tơ-nét
#
các từ mượn từ tiếng Hán: giang sơn(sông núi),sứ giả(chú thích SGK/Thánh Gíong),gan(gan dạ, dũng cảm, can trường
ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, điện, ga, bơm, xô viết là những từ đã dc việt hóa
ra-đi-ô, in-tơ-nét là những từ đã dc mượn từ Châu Âu chưa dc việt hóa
trong các từ dưới đây, từ nào được mượn từ tiếng Hán ? những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ?
sứ giả, tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét.
tiếng hán: sứ giả, giang sơn, xô viết, buồm, xà phòng
ngôn ngữ khác: mít tinh, ra-đi-ô, in-tơ-nét, tivi
tai mik hc lớp 7 rồi nên bài này có chút ko nhớ, sai cho xin lỗi
tiếng Hán: sứ giả, buồm, giang sơn, gan, điện
Ấn - Âu: xà phòng, ra - đi - ô, mít tinh, ga, xô viết, bơm, in - tơ - nét
Chắc chắn đung, k mình nhoa!
Những từ được mượn từ tiếng hán trong các từ trên là : sứ giả ,buồm , gan,ga,giang sơn.
Những từ được mượn từ các ngôn ngữ khác là : tivi,xà phòng , mít tinh, ra-đi-ô,điện,bơm,xô viết , in-tơ-nét.
giải thích từ " sứ giả , kinh ngạc " và cho biết các từ đó thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
KInh ngạc:hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước điều hoàn toàn không ngờ
Sứ giả:(Trang trọng) người được coi là đại diện tiêu biểu cho nhân dân một nước đến các nước khác nói lên tiếng nói và tình cảm của nhân dân mình với nhân dân các nước
thế các từ đó thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
CHỈ RA VÀ NÊU NGUỒN GỐC CỦA CÁC TỪ MƯỢN CÓ TRONG CÂU SAU : Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: "Mẹ ra mời sứ giả vào đây ".
NHẦM NHẦM MỌI NGƯỜI ƠI LÀ CÂU NÀY CƠ : Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước