x * aa =. 66*a
aa + a =24
2a + a=66
Gạch dưới số mà em chọn:
a) Nếu aa ⋮⋮ 33 và bb ⋮⋮ 3 thì tổng a+ba+b chia hết cho 6;9;3.
b) Nếu aa ⋮⋮ 22 và bb ⋮⋮ 44 thì tổng a+ba+b chia hết cho 4;2;6.
c) Nếu aa ⋮⋮ 66 và bb ⋮⋮ 99 thì tổng a+ba+b chia hết cho 6;3;9.
a) Nếu aa ⋮ 3 và bb ⋮ 3 thì tổng a+ba+b chia hết cho 6;9;3
b) Nếu aa ⋮ 2 và bb ⋮ 4 thì tổng a+ba+b chia hết cho 4;2;6.
c) Nếu aa ⋮ 6 và bb ⋮ 9 thì tổng a+ba+b chia hết cho 6;3;9.
bài 1: viết sơ đồ lai cho các phép lai sau:
Gen A: hoa đỏ
Gen a: hoa trắng
P1: AA x AA
P2: aa x aa
P3: Aa x Aa
P4: AA x aa
P5: AA x Aa
P6: Aa x aa.
P1: AA x AA ---> F1: 100% AA (hoa đỏ).
P2: aa x aa ---> F1: 100% aa (hoa trắng).
P3: Aa x Aa ---> F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng).
P4: AA x aa ---> F1: 100% Aa (hoa đỏ).
P5: AA x Aa ---> F1 : 50% AA: 50% Aa (100% hoa đỏ).
P6: Aa x aa ---> F1: 50% Aa : 50% aa (50% hoa đỏ: 50% hoa trắng).
Cho 6 cặp gen sau 1. AA x AA 2. AA x Aa 3. AA x aa 4. Aa x Aa 5. Aa x aa 6. Aa x aa Với gen A quy định cho hoa màu đỏ Gen a quy định cho hoa màu trắng. Em hãy cho biết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ gen ( TLKG ) Và tỉ lệ kiểu hình ( TLKH ) của phép lai đó
8: Cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Đem lai thân đỏ thẫm với thân đỏ thẫm, kiểu gen của cây bố mẹ đem lai là:
A. AA x aa B. Aa x Aa
C. AA x aa D. Aa x AA hoặc AA x AA
9. Gen A quả dài, gen a quả ngắn, đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Cho F1 nói trên lai phân tích, tỉ lệ phân li ở FB là:
A. 1AA : 1aa B. 1 aa : 1Aa
C. 1 Aa : 1 AA D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
viết kết quả của các phép lai sau và quy ước gen A : mắt đen,gen a:mắt nâu
f1:AA x AA
P2:AA x Aa
p3:AA x aa
P4:Aa x Aa
p5:AA x aa
p6:aa x aa
(mik đang cần gấp nên mong mn giúp đỡ ạ)
P1: AA x AA => F1(P1): 100% AA (Mắt đen 100%)
P2: AA x Aa => F1(P2): 1AA: 1Aa (Mắt đen 100%)
P3: AA x aa => F1(P3): 100% Aa (Mắt đen 100%)
P4: Aa x Aa => F1(P4): 1AA:2Aa:1aa (3 Mắt đen: 1 mắt nâu)
P5: AA x aa : Như P3
P6: aa x aa => F1(P6): 100% aa (Mắt nâu 100%)
Câu 7:Cho biết cây đậu hà lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời con F1 có 100% thân cao? A. P: AA x Aa B. P: Aa x Aa C. P: Aa x aa D. P:Aa x Aa
F1 100% cao => có 3 TH \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }AA\\AA\text{ x }Aa\\AA\text{ x }aa\end{matrix}\right.\)
Vậy đáp án là A. P : AA x Aa
Trong trường hợp A lấn át a. Cho biết phép lai nào có tỉ lệ phân tính: 1:1
A. Aa x aa
B. Aa x Aa
C. AA x aa
D. AA x AA
Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:
A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb
~~> Tỉ lệ: 1:1
Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa
~~> 1AA:2Aa:1aa
Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa
Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là:
A. Cặp gen tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản
Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp
Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
~~> Tỉ lệ là 1:1 ~~> Là kết quả phép lai phân tích ~~> Đáp án D
Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
~~> Tỉ lệ KG: 1AA:2Aa:1aa ~~> Tổng có 4
Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao:
A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. aa x aa
Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:
A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb
~~> Tỉ lệ: 1:1
Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa
~~> 1AA:2Aa:1aa
Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa
Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là:
A. Cặp gen tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản
Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp
Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
~~> Tỉ lệ là 1:1 ~~> Là kết quả phép lai phân tích ~~> Đáp án D
Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
~~> Tỉ lệ KG: 1AA:2Aa:1aa ~~> Tổng có 4
Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao:
A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. aa x aa
Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa
Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa