Sbt sinh học lớp 6 bài 20, 21 trang 39,40
Nhờ các bn giúp mk bài 1 ở SBT Sinh học lớp 6 Bài Có phải tất cả thực vật đều có hoa với
( Trang 8 )
1 . rễ
2.thân
3.lá
4.hoa
5.quả
6.hạt
giở sách ra mà chép
Giải sbt sinh lớp 6 trang 27 bài 14
bn ơi lên vietjack nha mik rất mog bn cho mik cảm ơn
https://vietjack.com/giai-vo-bai-tap-sinh-hoc-6/bai-14-than-dai-ra-do-dau.jsp
Nhờ các bn giúp mk ở SBT Sinh học lớp 6 Bài Có phải tất cả thực vật đều có hoa với
( Trang 8 ) phần bài tập
Bạn ghi rõ câu hỏi ra nhé ! Mk sẽ giúp bạn
bạn ghi rõ câu hỏi ra nhé ! có như vậy mình với hiểu câu hỏi
Giải vở bài tập Sinh học lớp 6 trang 21 đến trang 24
b1 Trả lời:
(1) Lông hút
(2) Vỏ
(3) Mạch gỗ
(4) Lông hút
b2
- Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây: các loại đất, thời tiết, điều kiện chăm sóc.
- Ví dụ: mưa nhiều, rễ ngập úng, lông hút bị tiêu biến, làm giảm khả năng hút muối khoáng.
ghi nhớ
Trả lời:
(1) Nước
(2) Muối khoáng
(3) Lông hút
(4) Mạch gỗ
(5) Loại đất
(6) Thời tiết
(7) Nước
(8) Muối khoáng
b3
Trả lời:
3. Bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều để hấp thụ được nhiều nước, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây.
b4
Trả lời:
(1) Nhất nước
(2) Nhì phân
(3) Tam cần
(4) Tứ giống
bài thứ 12 biến dạng của rễ
1.
Nhóm A: sắn
- Nhóm B: trầu không, hồ tiêu
- Nhóm C: tơ hồng
- Nhóm D: bụt mọc
2
Rễ củ: phình to
- Rễ móc: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám
- Rễ thở: mọc ngược lên mặt đất
- Rễ giác mút: biến đổi thành giác mút bám vào thân cây khác
3
STT | Tên rễ biến dạng | Tên cây | Đặc điểm của rễ biến dạng | Chức năng đối với cây |
1 | Rễ củ | Cây củ cải Cây cà rốt | Rễ phình to | Chứa chất dự trữ cho cây |
2 | Rễ móc | Trầu không, hồ tiêu | Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám | Giúp cây leo lên |
3 | Rễ thở | Bụt mọc | Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất | Lấy O2 cung cấp cho phần rễ dưới |
4 | Giác mút | Tơ hồng, tầm gửi | Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc vào cành của cây khác | Lấy thức ăn từ cây khác |
4
- Cây sắn có rễ củ
- Cây bụt mọc có rễ thở
- Cây trầu không có rễ móc
- Cây tầm gửi có rễ giác mút
ghi nhớ
Một số loại rễ biến dạng là các chức năng khác của cây như: rễ củ chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả; rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên, rễ móc giúp cây hô hấp trong không khí, giác mút lấy thức ăn từ cây chủ.
2*
Các cây có rễ củ phải thu hoạch trước khi ra hoa vì chất dự trữ của các củ dùng để dự trữ dinh dưỡng cho cây khi ra hoa kết quả. Sau khi ra quả, chất dinh dưỡng ở rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm rễ củ xốp, teo nhỏ lại nên làm giảm chất lượng, khối lượng củ.
bt
STT | Tên cây | Loại rễ biến dạng | Chức năng | Công dụng với con người |
1 | Củ đậu | Rễ củ | Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả | Thức ăn |
2 | Củ cải | Rễ củ | Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả | Thức ăn |
3 | Củ sắn | Rễ củ | Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả | Thức ăn |
4 | Trầu không | Rễ móc | Giúp câu leo lên | Chữa bệnh |
giải hộ mk bài 76 SBT lớp 6 ( tập 2 - trang 21 )
diễn giải ra ! hộ mk nha
Cường có số thời gian rảnh rỗi là: \(1-\frac{1}{3}-\frac{1}{6}-\frac{1}{12}-\frac{1}{8}-\frac{1}{24}=\frac{1}{4}\)
Giúp mk giải SBT sinh học 6 bài 13 trang 25
Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân
1. Cấu tạo ngoài của thân (trang 25 VBT Sinh học 6)
Quan sát H.13.1.SGK, xác định
Trả lời:
- Thân mang những bộ phận chính: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách
- Những điểm giống nhau giữa thân và cành là: đều có chồi ngọn, có lá, kẽ lá có chồi nách
- Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành: đầu cành, đầu thân
- Vị trí của chồi nách: nách lá, dọc thân và cành
- Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận thân chính của cây
Quan sát H.13.2 SGK, điền tiếp vào các câu dưới đây
Trả lời:
- Chồi hoa và chồi lá có cấu tạo giống nhau: đều có mầm lá bao bọc
- Chồi hoa khác chồi lá: chồi hoa có mầm hoa, chồi lá có mô phân sinh ngọn
- Chồi lá sẽ phát triển thành cành mang lá
- Chồi hoa sẽ phát triển thành cành mang hoa
2. Các loại thân (trang 26 VBT Sinh học 6)
Hãy hoàn thiện bảng dưới đây, ghi thêm các cây mà các em đã quan sát được
Trả lời:
STT | Tên cây | Thân đứng | Thân leo | Thân bò | |||
Thân gỗ | Thân cột | Thân cỏ | Bằng thân cuốn | Bằng tua cuốn | |||
1 | Cây đậu ván | x | |||||
2 | Cây nhãn | x | |||||
3 | Cây rau má | x | |||||
4 | Cây lúa | x | |||||
5 | Mướp | x |
Ghi nhớ (trang 26 VBT Sinh học 6)
Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách
Chồi ngọn làm cho thân chính có thể phát triển thành
Chồi nách phát triển thành cành mang hoa hoặc cành hoa hoặc hoa
Tùy theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại: thân đứng (thân gỗ, thân cột thân cỏ), thân leo (bằng thân quấn, bằng tua cuốn) và thân bò
Câu hỏi (trang 26 VBT Sinh học 6)
3. (trang 26 VBT Sinh học 6): Có mấy loại thân? Kể tên một số cây có những loại thân đó
Trả lời:
Có 3 loại thân:
- thân đứng: nhãn, vải, tre, cau
- thân leo: mướp, bầu, bí, dưa chuột
- thân bò: rau má, khoai lang, dưa hấu
4. (trang 26 VBT Sinh học 6): Đánh dấu x vào đầu những câu trả lừi đúng:
a) Thân cây dừa, cây cau, câu cọ là thân cột
b) Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ
c) Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ
d) Thân cây đậu ván, cây lìm bìm, cây mướp là thân leo
Trả lời:
Đáp án A.
Bài tập (trang 26 VBT Sinh học 6)
1. (trang 26 VBT Sinh học 6): Quan sát những cây trong sân trường, trong vườn nhà em, xác định chúng thuộc những loại thân nào?
Trả lời:
Thân cột: cây bàng, cây phượng
Thân leo: cây dưa leo
2. (trang 27 VBT Sinh học 6): Em hãy tự tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài dưới đây
Trả lời:
Nhà tôi trồng một cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp thấy rõ thân cây gồm: (1) thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách
Những cành mướp với những lá to, phát triển từ chồi lá và những chùm hoa mướp vàng phát triển từ chồi hoa
Chưa đầy 2 tháng cây muóp nhà tôi đã phủ đầy giàn, che nắng cho sân, nó cho tôi những quả thật ngon.
Có bản hỏi tôi, cây mướp là loại thân gì? Nó là thân leo có cách leo bằng tua cuốn khác với cây mồng tươi trong vườn cũng là thân leo nhưng lại leo bằng thân quả
Bài 52 phần C SBT tập 1 trang 20 Toán Lớp 6
ai học lớp 6 giúp tôi giải bài 131/SBT trang 36 tập 2 với
Quấn sách đó có số trang là:
90:{1-1/3-[(1-1/3).5/8]}=360(trang)
Đáp số:360trang
Bài 17 trang 21 sbt toán lớp 7 tập 2
a. 2/3 xy2z.(-3x2y)2
b. x2yz.(2xy)2z
Lời giải:
a. Ta có: 2/3 xy2z.(-3x2y)2 = - 2/3 xy2z.9x4y2
= (-2/3 .9)(x.x4).(y2.y2).z = -6x5y4z
b. Ta có: x2yz.(2xy)2z = x2yz.4x2y2.z = 4(x2.x2)(y.y2)(z.z) = 4x4y3z2
a. 2/3 xy2z.(-3x2y)2
b. x2yz.(2xy)2z
Lời giải:
a. Ta có: 2/3 xy2z.(-3x2y)2 = - 2/3 xy2z.9x4y2
= (-2/3 .9)(x.x4).(y2.y2).z = -6x5y4z
b. Ta có: x2yz.(2xy)2z = x2yz.4x2y2.z = 4(x2.x2)(y.y2)(z.z) = 4x4y3z2
\(\frac{2}{3}xy^2z.\left(-3x^2y\right)^2\)
\(=-\frac{2}{3}xy^2z.9x^4y^2\)
\(=\left(-\frac{2}{3}.9\right)\left(x.x^4\right)\left(y^2y^2\right).z\)
\(=-6x^5y^4z\)