Cho biết gen A: thân cao; gen a: thân thấp. Các cơ thể đem lai đều GP bình thường. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình 35 cao : 1 thấp là:
A. AAAa x AAA B. AA x AAaa C. AAaa x Aa D. AAaa x AAaa
Ở cây đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn cho với tính trạng thân thấp. Cho biết: P thuần chủng thân cao lai với thân thấp. Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp. Xác định kiểu gen của P?
A. AA x Aa
B. AA x aa
C. Aa x Aa
D. aa x aa
Ở băp, tính trạng thân cao (gen A) trội hoàn toàn số với tính trang thân thấp (gen a). Khi cho cây có thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Kiểu gen của p là:
A. Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
B. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
C. AA (thân cao) x aa (thân thấp)
D. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
F1 phân tính với tỷ lệ phân ly ≈ 1 :1→ đây là phép lai phân tích giữa Aa x aa
Đáp án cần chọn là: A
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. AA × Aa
B. Aa × aa
C. Aa × AA
D. Aa × Aa
Aa × aa → 1Aa : 1 aa
KH: 50% thân cao : 50% thân thấp.
Đáp án cần chọn là: B
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. AA × Aa.
B. Aa × aa.
C. Aa × AA.
D. Aa × Aa.
Đáp án B
Aa × aa → 1Aa:1 aa hay 50% thân cao: 50% thân thấp.
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. AA × Aa
B. Aa × aa
C. Aa × AA
D. Aa × Aa
Đáp án B
Aa × aa → 1Aa:1 aa hay 50% thân cao: 50% thân thấp.
Cho biết ở đậu Hà Lan các gen phân li độc lập Gen A thân cao,a thân thấp Gen B hạt vàng,a hạt xanh Hãy lập SĐL để xác định kết quả con lai khi cho lai mỗi cặp P như sao a) P: thân cao,hạt xanh x thân thấp,hạt vàng b) P: thân cao,hạt vàng thuần chủng x thân thấp, hạt xanh
Sơ đồ lai:
a.TH1:
P: AAbb (thân cao,hạt xanh) x aaBB (thân thấp,hạt vàng)
G: Ab aB
F1; AaBb ( 100% thân cao, hạt vàng)
TH2:
P:Aabb( thân cao,hạt xanh)x aaBb( thân thấp,hạt vàng )
G:Ab,ab aB,ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1 cao vàng : 1 cao xanh : 1 thấp vàng : 1 thấp xanh
b,Vì thân cao,hạt vàng thuần chủng
=> kiểu gen là:AABB
P:AABB(thân cao,hạt vàng) x aabb(thân thấp, hạt xanh)
G: AB ab
F1:AaBb ( 100% thân cao hạt vàng)
a) TH1: P : AAbb( cao, xanh ) x aaBB (thấp, vàng)
G Ab aB
F1: AaBb(100% cao, vàng)
TH2: P: Aabb( cao, xanh) x aaBB ( thấp, vàng)
G Ab, ab aB
F1: AaBb : aaBb
TLKH: 1 cao, vàng : 1 thấp, vàng
TH3: P : AAbb(cao, xanh) x aaBb(thấp, vàng)
G Ab aB,ab
F1: AaBb : Aabb
TLKH: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh
TH4: P : Aabb (cao, xanh) x aaBb(thấp ,vàng)
G Ab, ab aB, ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH : 1 cao, vàng : 1 cao, xanh : 1 thấp, vàng : 1 thấp , xanh
b) P : AABB( cao, vàng ) x aabb (thấp, xanh)
G AB ab
F1: AaBb(100% cao, vàng)
a) P: thân cao,hạt xanh x thân thấp,hạt vàng
Kiểu gen: thân cao, hạt xanh: AAbb hoặc Aabb
Thân thấp, hạt vàng: aaBB hoặc aaBb
TH1: P AAbb( thân cao,xanh) x aaBB( thấp,vàng)
Gp Ab aB
F1 AaBb(100% cao,vàng)
TH2: P Aabb( cao,xanh) x aaBB( thấp,vàng)
Gp Ab,ab aB
F1: 1AaBb:1aaBb
kiểu gen:1A_B_:1aaB_
kiểu hình:1 cao,vàng:1 thấp,vàng
TH3: P AAbb( cao,xanh) X aaBb( thấp,vàng)
Gp Ab aB,ab
F1 1AaBb:1Aabb
kiẻu gen:1 A_B_:1A_bb
kiểu hình:1 cao,vàng:1 cao, thấp
TH4: P Aabb( cao,xanh) X aaBb( thấp,vàng)
Gp Ab,ab aB,ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:1 cao,vàng:1 cao,xanh:1thấp,vàng:1 thấp,xanh
b)P: thân cao,hạt vàng thuần chủng x thân thấp, hạt xanh
Kiêu gen: cao,vàng: AABB
Thấp,xanh: aabb
P(t/c). AABB( cao,vàng). x. aabb( thấp,xanh)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100%cao,vàng)
Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa
B. AA và aa
C. Aa và aa
D. AA, Aa và aa
Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lại cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lại là
A. AA x aa
B. AA x Aa
C. Aa x Aa
D. Aa x aa
Đáp án D
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1 loại giao tử
Mặt khác F 1 thu được cây thân thấp chiếm tỉ lệ ½ = 1/2a . 1a
Cây cho giao tử 1/2a có kiểu gen Aa
Cây cho giao tử 1a có kiểu gen aa
Vậy P: Aa x aa
-Ở đậu Hà Lan gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp
-Thực hiện một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp. Thu được F1 100% cây thân cao. Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2: 75% thân cao: 25% thân thấp. Biết rằng các tính trạng trên di truyền theo qui luật của Menđen.
a) Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2.
b) Viết sơ đồ lai từ ---> F2.
P : AA (cao/) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100%cao)
F1: Aa (cao) x Aa (cao)
G A , a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 cao : 1 thấp
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn ở đời con có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp?
A. 1 9
B. 32 81
C. 8 27
D. 1 81