Bài 1:Đặt câu với các từ sau: " phôn; gọi điện ; chết ; từ trần"
Bài 2:
Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán,hãy cho biết chúng là từ đơn hay từ phức
Đặt câu với các từ sau: " phôn; gọi điện ; chết ; từ trần"
phôn: ko bt
gọi điện: em gọi điện cho bố
chết: con gà nhà em vừa mới chết
từ trần: bác Thanh đã từ trần
k nha
phôn : không có nghĩa nên ko đặt đc .
gọi điện : Em gọi điện cho mẹ sau khi đã thi xong .
chết : Chú mèo nhà em vừa mới chết hôm nọ .
từ trần : Mọi người đều rất buồn sau khi chủ tịch nước Trần Đại Quang từ trần .
a)tìm các từ tiếng việt tương đương với các từ mượn sau:
- phan (fan)
-nốc ao( knock out)
-phôn( phone)
b) đặt câu với mỗi từ trong từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách dùng
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.
Bài 1: Đặt câu với các từ láy sau: xinh xắn, nhấp nhô, vằng vặc, nhanh nhẹn
+ Chị ấy có khuôn mặt xinh xắn
+ Những ngọn sóng nhấp nhô như những đứa trẻ đang nô đùa.
+ Đêm hôm nay trăng sáng vằng vặc.
+ Tôi là một con người hoạt bát, nhanh nhẹn
- Cô ấy thật xinh xắn
- Đoàn thuyền nhấp nhô trên mặt biển
- Trăng sáng vằng vặc
- Chú sóc nhanh nhẹn
Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây .
Đặt 2 câu với các tự vừa tìm được.
( xinh ; học tập ; cần cù ; khiêng )
Bài 2 : Đặt câu với các yêu cầu sau
a , Có danh từ làm chủ ngữ trong câu .
b , Có danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong câu .
Bài 1 :
xinh <=> đẹp
học tập <=> học hành
cần cù <=> siêng năng
khiêng <=> vác
ĐẶT CÂU : tôi học hành rất siêng năng
: mẹ của tôi rất đẹp
Bài 2 :
â) gấu bắc cực là loài thú ăn thịt lớn nhất trên cạn (danh từ : gấu bắc cực )
b) ước mơ của tôi là trở thành một hoàng đế ( danh từ : hoàng đế )
OK CHÚC BẠN HỌC TỐT
xinh=đẹp
học tập=học hành
cần cù=chăm chỉ
khiêng=vác
nếu chúng ta cố gáng học hành thì sẽ thi tốt
bạn gái lớp em rất đẹp
Trả lời :
Bai 1:
- xinh : đẹp
- học tập : học hành
- cần cù : siêng năng
- khiêng : mang
_ cô ấy thật đẹp
_ bác nông dân rất siêng năng
bai 2
a, Bố em tỉa cây ngoài vườn
b, chúng tôi quét lớp rất sạch
Bài 1 : đặt câu với các từ sau để 2 từ có quan hệ nhiều nghĩa
a , cày
b , mặc
c , xanh
Bài 2 đặt câu với các từ sau để 2 từ có quan hệ đồng âm
a ,Bận
b ,đạn
c ,cổ
Các bạn giúp mình nha mai mình nộp rồi mình tick cho
bạn tôi đang cày game
cô bán hàng mặc cả tôi
mặt bạn xanh xao qúa
Bài 1:a Hãy ghép các từ đơn sau thành các từ ghép thích hợp : kính , yêu , thương , mến , phục , nể , trọng . b Đặt 2 câu với 2 từ vừa tìm được .
a, kính yêu, yêu mến, yêu thương, kính phục, kính trọng, nể trọng, kính nể, nể phục
b, Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam ta.
Là học sinh, em phải biết giúp đỡ và yêu thương những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Bài 1: Đặt câu với các từ sau:
a, lung linh
b,róc rách
c, loang loáng
d, dịu dàng
e, thánh thót
Bài 2: cho các vần sau đây hãy tạo thành 5 từ láy và đặt câu vs 1 trong các từ đó:
a. vần a
b.vần ang
c. phụ âm nh
d. phụ âm kh
+ Chiếc váy kia thật lung linh.
+ Dòng suối chảy róc rách.
+ Nó làm loang loáng cái đã xong bài.
+ CÔ ấy thật là dịu dàng.
+ CHim họa mi có mọt giọng ca thánh thót
1a.nọn nến ấy thật lung linh
b.dòng suối chảy róc rách
c.cô ấy làm loang loáng cái thì nhà đã sạch bong
d.chị ấy thật dịu dàng
e.cô ấy hát thánh thót như chim sơn ca
Bài 1:a)sao sáng lung linh
b)Nước chảy róc rách
c)Đường nhựa loang loáng sau một trận mưa.
d)Cô ấy rất dịu dàng
e)mồ hôi thánh thót
Bài 2:a)lanh chanh
Đặt câu:Bé Vy rất lanh chanh
b)chang chang
"Tiếng bà ru cháu xế trưa, Chang chang nắng hạ võng đưa rầu rầu
c)nho nhỏ
Niềm vui nho nhỏ
d)khang khác
Có gì đó khang khác
Bài 3: Cho các tiếng sau: mát, xinh, đẹp. Hãy tạo ra các từ láy và đặt câu với chúng.
Tham khảo:
Tạo ra các từ láy từ các tiếng mát, xinh, đẹp - khanh nguyen
Bám vô link trên nhé bạn
Bài 6: Đặt câu kể Ai là gì? với các từ ngữ sau làm chủ ngữ
(1) Quê hương
|
(2) Việt Nam
|
(3) Bác Hồ kính yêu
|
1) Quê hương là nơi ta sinh ra và lớn lên
2) Việt Nam là một đất nước có nhiều truyền thống tốt đẹp
3) Bác Hồ kính yêu là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam
1) Quê hương là nơi tuyệt đẹp và là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên
2) Việt Nam là một đất nước an toàn
3) Bác Hồ kính yêu là niềm tự hào/nỗi nhớ ghi ơn của dân tộc Việt Nam
1) Quê hương là nơi tuyệt đẹp và là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên
2) Việt Nam là một đất nước an toàn
3) Bác Hồ kính yêu là niềm tự hào/nỗi nhớ ghi ơn của dân tộc Việt Nam