Nêu ví dụ về việc ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng
Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng trong cuộc sống
ỨNG DỤNG:
+ Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
+ Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng một phần của nguồn sáng truyền tới.
+ Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
+ Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu
- Trồng các cây thẳng hàng.
- Lớp trưởng so hàng thẳng
nêu ví dụ ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng
tk
ỨNG DỤNG:
+ Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
+ Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng một phần của nguồn sáng truyền tới.
+ Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
+ Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu
Tham khảo
Sự truyền thẳng của ánh sáng có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Chẳng hạn, dựa vào sự truyền thẳng của ánh sáng, người ta chế tạo những chiếc thước ngắm để xác định các điểm nằm trên một đường thẳng trong không gian; Khi các em học sinh đứng thẳng hàng, bạn tổ trưởng đứng đầu hàng (cho dù là học sinh lớp 1 hay 12) cũng “biết dùng” định luật truyền thẳng của ánh sáng để kiểm tra xem hàng đã thẳng chưa bằng cách … “ngắm”. Ngoài ra ta có thể vận dụng đặc điểm về sự truyền thẳng của ánh sáng để giải thích nhiều hiện tượng lí thú khác trong tự nhiên.
+Trồng cây thẳng hàng
+Lớp trưởng so hàng thẳng
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho ví dụ về nguồn sáng,vật sáng?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Nêu ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng?
Câu 4:
a,Hiện tượng nguyệt thực?Hiện tượng nhật thực? Bóng tối? Bóng nửa tối?
b,Giải thích các hiện tượng liên quan tới hiện tượng nhật thực,nguyệt thực, bóng tối, bóng nữa tối?
Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa?
Câu 6: a,Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,gương cầu lồi, gương cầu lõm?
b, So sánh ảnh của vật tạo bởi: Gương phẳng,gương cầu lồi, gương cầu lõm
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?
Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?
Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào?
Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?
Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
II.BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng . Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng.
b. Tính số đo góc tới.
Câu2:
_Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng. (Vd: Mặt trời, đèn pin đang bật,..)
_Vật sáng bao gồm những nguồn sáng (Vd: cái đèn, cây bút, bông hoa,..)
Câu3:
_Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
_Ứng dụng: Xem thước có thẳng hay không
Trồng cây thẳng hàng
Xếp hàng
Câu4:
_Nguyệt thực xảy ra khi mặt trời, trái đất, mặt trăng lần lượt cùng nằm trên một đường thẳng. Khi đó trái đất sẽ che khuất mặt trời ngăn không cho ánh sáng của mặt trời chiếu vào mặt trăng.
_Nhật thực xảy ra khi trái đất, mặt trăng, mặt trời lần lượt cùng nằm trên một đường thẳng. Khi đó mặt trăng sẽ che khuất mặt trời ngăn không cho ánh sáng của mặt trời chiếu vào trái đất.
_Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
_Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần nguồn nguồn sáng truyền tới.
Câu5:
_Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu6:
Tính chất ảnh được tạo bởi gương:
_Gương phẳng: ảnh ảo, lớn bằng vật
_Gương cầu lồi: ảnh ảo, nhỏ hơn vật
_Gương cầu lõm: ảnh ảo, lớn hơn vật
So sánh ảnh của vật từ bé đến lớn được tạo bởi 3 gương:
_Gương phẳng< gương cầu lồi< gương cầu lõm
Vote cho 5sao mình nhé!
Hãy nêu điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng.
Hãy nêu điều kiện để mắt nhận biết được một vật.
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. Nêu ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Nêu khái niệm nguồn âm và lấy ví dụ về nguồn âm.
Nêu được khái niệm về dao động.
Tần số là gì, viết công thức tính tần số của âm.
Nhận xét tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau.
Hãy nêu điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng.
Hãy nêu điều kiện để mắt nhận biết được một vật.
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. Nêu ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Nêu khái niệm nguồn âm và lấy ví dụ về nguồn âm.
Nêu được khái niệm về dao động.
Tần số là gì, viết công thức tính tần số của âm.
Nhận xét tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau
1. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
2. Hãy nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3. Hãy nêu định luật phản xạ ánh sáng.
4. Ứng dụng của gương phẳng, gương cầu lồi trong thực tế.
5. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Câu 13: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình biểu diễn?
Câu 14: Em hãy kể tên các loại chùm sáng đã học ?
Câu 15: Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Thế nào là vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém? Cho ví dụ ?
Câu 16: a) Nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi với ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có cùng kích thước.
b) Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp hai gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp hai gương phẳng. Làm như thế có lợi gì ?
Câu 17: Âm phản xạ là gì? Âm phản xạ có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh họa. Ta nghe được tiếng vang khi nào? Em đã từng nghe được tiếng vang ở đâu?
Câu 18: Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, những vật như thế nào thì phản xạ âm kém? Lấy hai ví dụ về vật phản xạ âm tốt, hai ví dụ về vật phản xạ âm kém.
1. Em hãy nêu một số ví dụ về các bề mặt phẳng , nhẵn có thể tạo ra ảnh của những vật xung quanh như một gương phẳng
2. Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
Hãy vẽ một gương phẳng , vẽ tia tới SI có góc tới i = 40'( độ )và tia phản xạ IR
1.
Đáp án:
Gương soi hằng ngày, mặt tấm kính phẳng và nhẵn, mặt hồ phẳng lặng, gạch men bóng
Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
1. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Nêu cách biểu diễn tia sáng.
2. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
3. Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi guơng phẳng, guơng cầu lồi, guơng cầu lõm?
4. Nêu một số ứng dụng của guơng cầu lồi, guơng cầu lõm trong đời sống?
5. Nguồn âm là gì? Đặc điểm chung của các nguồn âm?
6. Chuyển động nhu thế nào thì đuợc gọi là dao động?
7. Tần số là gì? Đơn vị tần số? Nêu mối quan hệ giữa độ cao của âm với tần số dao động?
8. Nêu mối quan hệ giữa độ to của âm với biên độ dao động của nguồn âm?
9. Âm có thể truyền trong các môi truờng nào? Không thể truyền trong môi truờng nào? So sánh vận tốc truyền âm trong các môi truờng?
Khi nào mới có tiếng vang ? Những vật phản xạ âm kém, phản xạ âm tốt có đặc điểm nhu thế nào? Lấy ví dụ
Tham khảo:
1. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
-Cách biểu diễn 1 tia sáng là đường thẳng có mũi tên
2.
* Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
3+4:
5.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Đặc điểm chung của nguồn âm là khi phát ra âm các nguồn âm đều dao động.
Ví dụ: trống,sáo,đàn ghi ta, vỗ tay,...
6.Chuyển động lặp đi lặp lại nhiều lần theo hai chiều quanh một vị trí.
7.
Tần số là số dao động của vật đó trong 1 giây
Đơn vị tần số là Hz
Mối quan hệ giữa độ cao của âm với tần số dao động là: Tần số dao động cáng lớn thì âm phát ra càng cao.
1/ Thế nào là nguồn sáng? Thế nào là vật sáng? Nêu 2 ví dụ về nguồn sáng, vật sáng. 2/ Phát biểu định luật về truyền thẳng của ánh sáng? Người ta biểu diễn tia sáng như thế nào? Có mấy loại chùm sáng? Nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng? Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích bóng tối, bóng nửa tối, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? 3/ So sánh vùng nhìn thấy ảnh của một vật qua gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước? Nêu ứng dụng chính của gương cầu lồi, gương cầu lõm và giải thích. 4/ Phát biểu Định luật phản xạ ánh sáng. 5/ Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. So sánh điểm giống và khác nhau giữa ảnh của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có cùng kích thước.