Vi khuẩn , vi rút xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu
khi gặp vi rút,vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể bạch cầu đã tạo lên những hàng rào bảo vệ nào?
giúp với,tuần sau mik thi giữa kì 1 rùi TwT
Các hàng rào bảo vệ:
-Thực bào do hoạt động của các bạch cầu trung tính và bạch cầu mono hình thành chân giả để nuốt và tiêu hóa vi sinh vật xâm nhập.
-Tiêu diệt các tế bào bị nhiễm bệnh được thực hiện bởi các bạch cầu lympho T.
-Tạo ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu lympho B thực hiện.
Khi bị các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể thì hoạt động đầu tiên bảo vệ cơ thể là hoạt động do bạch cầu nào thực hiện? *
1 point
Phá hủy tế bào cơ thể nhiễm bệnh
Sự thực bào của bạch cầu trung tính
Tiết kháng thể của limphô B
Tiết ra protein độc của limphô T
Máu gồm thành phần nào dưới đây? *
1 point
Động mạch, tĩnh mạch, tiếu cầu, bạch cầu
Huyết tương, tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu
Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, hồng cầu
Huyết tương, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Hô hấp là quá trình cung cấp............cho tế bào cơ thể đồng thời thải loại khí cacbonic ra khỏi cơ thể. Chỗ (… ) là: *
1 point
cacbonic
Các khí khác
Ôxi
Thức ăn
Người mang nhóm máu O có thể nhận máu từ người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ? *
1 point
Nhóm máu B
Nhóm máu O
Nhóm máu AB
Nhóm máu A
Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh do hệ tiêu hóa? *
1 point
Chứng viêm loét dạ dày
Trào ngược acid
Viêm phế quản
Hội chứng ruột kích thích (IBS)
Chức năng của mô cơ trong cơ thể người là: *
1 point
Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể.
Chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan
Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động của các cơ quan.
Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết.
Một trong các chức năng của đường dẫn khí là: *
1 point
Tiết dịch tiêu hóa
Dẫn khí vào và ra
Tiết mồ hôi
Trao đổi chất
Hệ hô hấp bao gồm đường dẫn khí và bộ phận nào dưới đây: *
1 point
Dạ dày.
Hai lá phổi.
Miệng, ruột.
Tim.
Điền vào các chỗ chấm (…) trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …..… phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương. Chỗ (…) là: *
1 point
mô xương cứng
mô xương xốp
màng xương
sụn tăng trưởng
Khi có vi khuẩn xâm nhập, bạch cầu có những hoạt động nào để bảo vệ cơ thể?
Đại thực bào là hàng rào đầu tiên của cơ thể, chúng có vai trò can thiệp vào các vết thương nhỏ như bị trầy xước. Giống như cái tên của nó, đại thực bào có không bào lớn có nhiệm vụ tiêu hóa vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. Đại thực bào giống như Trùng biến hình vậy, nó có khả năng biến đổi hình dạng cơ thể để bao vây lấy vi khuẩn và tiêu hóa chúng.
Hàng rào thứ hai bảo vệ cơ thể chính là tế bào Limphô B, tế bào Limphô B sẽ tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do vi khuẩn tiết ra, đồng thời kháng thể của Limphô B cũng có thể bám vào tế bào vi khuẩn để tiêu diệt chúng.
Hàng rào cuối cùng chính là Limphô T - tế bào này hoạt động khi tế bào của cơ thể đã bị vi khuẩn xâm nhập. Tế bào này có khả năng BÁM hẳn vào tế bào bị nhiểm khuẩn. Sau đó Limphô T này bơm kháng nguyên vô đó để tiêu diệt chính tế bào bị mắc bệnh.
Bài tham khảo!
Đại thực bào là hàng rào đầu tiên của cơ thể, chúng có vai trò can thiệp vào các vết thương nhỏ như bị trầy xước. Giống như cái tên của nó, đại thực bào có không bào lớn có nhiệm vụ tiêu hóa vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. Đại thực bào giống như Trùng biến hình vậy, nó có khả năng biến đổi hình dạng cơ thể để bao vây lấy vi khuẩn và tiêu hóa chúng.
Hàng rào thứ hai bảo vệ cơ thể chính là tế bào Limphô B, tế bào Limphô B sẽ tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do vi khuẩn tiết ra, đồng thời kháng thể của Limphô B cũng có thể bám vào tế bào vi khuẩn để tiêu diệt chúng.
Hàng rào cuối cùng chính là Limphô T - tế bào này hoạt động khi tế bào của cơ thể đã bị vi khuẩn xâm nhập. Tế bào này có khả năng BÁM hẳn vào tế bào bị nhiểm khuẩn. Sau đó Limphô T này bơm kháng nguyên vô đó để tiêu diệt chính tế bào bị mắc bệnh.
Chúc bạn học tốt!
Nêu các hoạt động chủ yếu ở bạch cầu nhằm tiêu diệt virut ,vi khuẩn bảo vệ cơ thể
- Sự thực bào (bạch cầu trung tính và bạch cầu mono) hình thành chân giả bao lấy vi khuẩn, virut và tiêu hóa chúng
- Hoạt động của tế bào limpho B:
+ Kháng nguyên: là các phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể
+ Kháng thể: là những phân tử protein do tế bào limpho B tạo ra để chống lại kháng nguyên
+ Cơ chế: chìa khóa - ổ khóa
Tế bào B tiết kháng thể vô hiệu hóa hoạt động của kháng nguyên
- Hoạt động của tế bào limpho T: tiết ra phân tử protein đặc hiệu để phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh
⇒ Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể, chống lại vi khuẩn, virut
: Nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của
a) Bạch cầu trung tính.
b) Bạch cầu limphô T.
c) Bạch cầu limphô B.
d) Bạch cầu ưa kiềm
Nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của
a) Bạch cầu trung tính.
b) Bạch cầu limphô T.
c) Bạch cầu limphô B.
d) Bạch cầu ưa kiềm.
Khi một thể thực khuẩn T2 lây nhiễm một tế bào Escherichia coli, thành phần nào của thể thực khuẩn xâm nhập vào tế bào chất của vi khuẩn?
A. Toàn bộ thực khuẩn
B. Protein.
C. Chỉ có ADN.
D. Vỏ capsit.
Để thể thực khuẩn xâm nhập được vào tế bào chất của vi khuẩn thì thành phần quan trọng nhất trong sự xâm nhập là vật chất di truyền – axit nucleic, mang mọi mật mã di truyền đặc trưng cho từng thể thực khuẩn. Mà mỗi loại thể thực khuẩn đều phải có một trong hai axit nucleic hoặc là ARN hoặc AND. Cơ chế:
Nhờ enzim cởi vỏ của tế bào giúp virus cởi vỏ, giải phóng axit nucleic.
Virus qua màng tế bào qua cơ chế ẩm bào hoặc nhờ phần vỏ capsit co bóp bơm axit nucleic qua vách tế bào, xâm nhập vào trong tế bào cảm thụ (vi khuẩn).
Đáp án C
Khi một thể thực khuẩn T2 lây nhiễm một tế bào Escherichia coli, thành phần nào của thể thực khuẩn xâm nhập vào tế bào chất của vi khuẩn?
A. Toàn bộ thực khuẩn.
B. Protein.
C. Chỉ có ADN.
D. Vỏ capsit.
Đáp án C
Để thể thực khuẩn xâm nhập được vào tế bào chất của vi khuẩn thì thành phần quan trọng nhất trong sự xâm nhập là vật chất di truyền – axit nucleic, mang mọi mật mã di truyền đặc trưng cho từng thể thực khuẩn. Mà mỗi loại thể thực khuẩn đều phải có một trong hai axit nucleic hoặc là ARN hoặc AND. Cơ chế:
- Nhờ enzim cởi vỏ của tế bào giúp virus cởi vỏ, giải phóng axit nucleic.
- Virus qua màng tế bào qua cơ chế ẩm bào hoặc nhờ phần vỏ capsit co bóp bơm axit nucleic qua vách tế bào, xâm nhập vào trong tế bào cảm thụ (vi khuẩn).
Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.
Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’
Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’
Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3) trên đoạn ADN, gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit ảnh hưởng đến chức năng bạch cầu. Biến exon chiếm 2 bộ mã di truyền còn intron chiếm một bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị gữa các exon. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về đoạn thông tin trên?
I. Các bộ mã di truyền trong đoạn ADN của người này thể hiện tính thái hóa.
II. Trường hợp đoạn ADN của virut sau khi phiên mã ngược chèn vào vị trí (3) trên ADN của người thì chuỗi pôlipeptít hoàn chỉnh được tổng hợp sẽ có 7 axit amin.
III. Trong 3 trường hợp bị vi rút xâm nhập và trường hợp bình thường pôlipeptít hoàn chỉnh có số axit amin ít nhất có thể rơi vào trường hợp đoạn ADN của vi rút chèn vào vị trí (1) trên ADN của người.
IV. Bình thường, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Đoạn ARN của virut phiên mã ngược thành: 3’ TAXATAXXAAXXX 5’
I. đúng Bình thường: ADN: 3’ XXGTAXAGGXGAAATTGGTTAGGGAGATTTAXT 5’
→ 5’ GGXAUGUXXGXUUUAAUUAAUXXXUXUAAAUGA 3’
Trình tự các axitamin: Met – Ser – Ala – Leu – Thr – Asn – Pro – Ser – Lys
2 bộ ba cùng mã hóa cho axit amin Ser → tính thoái hóa
II. sai. Chèn vào ví trí (3)
XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG ATA XAT AXX AAX XXG ATT TAXT
Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 11 axitamin
III. đúng
+ Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’
Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 8 axit amin.
+ Chèn vào vị trí (1)
XXGTATAX ATA XXA AXX XXA GGX GAA ATTGGTTAGGGA GATTTAXT
Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 6 axitamin
+ Chèn vào vị trí (2)
XXGTAX AGG XGA AAT TAX ATA XXA AXX XTG GTT AGG GAG ATT TAXT
Chưa xuất hiện bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có hơn 13 axit amin
+ Chèn vào ví trí (3) có 11 axitamin
IV. đúng
Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’
Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.