Cho A ={x thuộc Z / \(\left|x\right|\)>5 } . Tìm Z /A
Cho C=\(\frac{3\left|x\right|+2}{4\left|x\right|-5}\left(x\in Z\right)\)
a, Tìm x thuộc Z để C đạt Min, Max
b, Tìm x thuộc Z để C thuộc N
a, 4C = 12|x|+8/4|x|-5 = 3 + 23/|x|-5 <= 3 + 23/0-5 = -8/5
=> C <= -2/5
Dấu "=" xảy ra <=> x=0
Vậy Min ...
b, Để C thuộc N => 3|x|+2 chia hết cho 4|x|-5
=> 4.(3|x|+2) chia hết cho 4|x|-5
<=> 12|x|+8 chia hết cho 4|x|-5
<=> 3.(|x|+5) + 23 chia hết cho 4|x|-5
=> 23 chia hết chi 4|x|-5 [ vì 3.(4|x|-5) chia hết cho 4|x|-5 ]
Đến đó bạn tìm ước của 23 rùi giải
Cho phân số : C =\(\frac{3\left|x\right|+2}{4\left|x\right|-5}\)( x thuộc Z )
a) Tìm x thuộc Z để C đạt giá trị lớn nhất,tìm giá trị lớn nhất đó
b)Tìm x thuộc Z để C là số tự nhiên
Cho C=\(\frac{3.\left|x\right|+2}{4.\left|x\right|-5}\)
a) Tìm x thuộc Z để C đạt giá trị nhỏ nhất . Tìm giá trị nhỏ nhất đó
b) Tìm x thuộc Z để C thuộc N
Cho A=\(\sqrt{\frac{\left(x^2-3\right)^2}{x^2}}+12+\sqrt{\left(x+2\right)^2}-8x\)
Tìm x thuộc Z để A thuộc Z
để A thuộc Z => x^2 - 3 chia hết cho x (chỉ cần bỏ căn là sẽ hiểu )
Cho M = 1 - \(\left(\frac{2x-1+\sqrt{x}}{1-x}+\frac{2x\sqrt{x}+x-\sqrt{x}}{1+x\sqrt{x}}\right)\)\(\left(\frac{\left(x-\sqrt{x}\right)\left(1-\sqrt{x}\right)}{2\sqrt{x}-1}\right)\)
a,Rút gọn M
b,Tìm x thuộc Z sao cho M thuộc Z
Cho A = \(\frac{3\left(x-1\right)^2+12}{\left(x-1\right)^2+2}\)
a) Tìm x thuộc Z để A có giá trị thuộc Z
b) Tìm x để A có giá trị lớn nhất
a, \(A=\frac{3\left(x-1\right)^2+12}{\left(x-1\right)^2+2}=\frac{3\left[\left(x-1\right)^2+2\right]+6}{\left(x-1\right)^2+2}=3+\frac{6}{\left(x-1\right)^2+2}\)
Để \(A\in Z\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+2\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
Mà \(\left(x-1\right)^2\ge0\Rightarrow\left(x-1\right)^2+2\ge2\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2+2\in\left\{2;3;6\right\}\)
Ta có bảng:
(x - 1)2 + 2 | 2 | 3 | 6 |
x | 1 | 2 | 3 |
Vậy...
b, Theo câu a ta có: \(\left(x-1\right)^2+2\ge2\Rightarrow\frac{1}{\left(x-1\right)^2+2}\le\frac{1}{2}\Rightarrow\frac{6}{\left(x-1\right)^2+2}\le\frac{6}{2}=3\)
Dấu "=" xảy ra khi x - 1 = 0 <=> x = 1
Vậy GTLN của A = 3 khi x = 1
sr câu b mình lm thiếu
Theo câu a ....
=> \(A\le3+3=6\)
Dấu "=" xảy ra khi x=1
Vậy GTLN của A = 6 khi x=1
Cho A=\(\frac{3\left(x-1\right)^2+12}{\left(x-1\right)^2+2}\)
a)tìm X thuộc Z để A có giá trị thuộc Z
b) Tìm X để A có giá trị lớn nhất
a) Ta có :
\(A=\frac{3.\left(x-1\right)^2+12}{\left(x-1\right)^2+2}=\frac{3.\left(x-1\right)^2+3.2+6}{\left(x-1\right)^2+2}=\frac{3.\left[\left(x-1\right)^2+2\right]+6}{\left(x-1\right)^2+2}=3+\frac{6}{\left(x-1\right)^2+2}\)
Để A có giá trị nguyên \(\Leftrightarrow\)\(3+\frac{6}{\left(x-1\right)^2+2}\)\(\in\)Z \(\Leftrightarrow\)\(\frac{6}{\left(x-1\right)^2+2}\)\(\in\)Z \(\Leftrightarrow\)( x - 1 )2 + 2 \(\in\)Ư ( 6 )
\(\Rightarrow\)( x - 1 )2 + 2 \(\in\){ 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 3 ; -3 ; 6 ; -6 }
Lập bảng ta có :
(x-1)2+2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
x | loại | loại | 0 | loại | \(\orbr{\begin{cases}2\\0\end{cases}}\) | loại | \(\orbr{\begin{cases}3\\-1\end{cases}}\) | loại |
Vậy x = { 0 ; 2 ; 3 ; -1 }
b) để A có giá trị lớn nhất \(\Leftrightarrow\)\(3+\frac{6}{\left(x-1\right)^2+2}\)có GTLN \(\Leftrightarrow\)\(\frac{6}{\left(x-1\right)^2+2}\)có GTLN \(\Leftrightarrow\)( x - 1 )2 +2 có GTNN
Mà ( x - 1 )2 \(\ge\)0 \(\Rightarrow\)( x - 1 )2 + 2 \(\ge\)2 \(\Rightarrow\)GTNN của ( x - 1 )2 + 2 là 2 \(\Leftrightarrow\)x = 1
Vậy A có GTLN là : \(\frac{3.\left(1-1\right)^2+12}{\left(1-1\right)^2+2}=\frac{12}{2}=6\)\(\Leftrightarrow\)x = 1
Tìm a sao cho : \(\frac{a}{x+y}=\frac{5}{x+z};\frac{25}{\left(x+z\right)^2}=\frac{16}{\left(z-y\right)\left(2x+y+z\right)}\)
bài 1/ cho phân số : \(A=\frac{2\left|x\right|+3}{3\left|x\right|-1}\)
a) tìm x thuộc Z để A lớn nhất
b) tìm x thuộc Z để A là 1 số tự nhiên
cho phân số : A= \(\frac{2\left|x\right|+3}{3\left|x\right|-1}\)
a) tìm x thuộc Z để A lớn nhất
b) tìm x thuộc Z để A là 1 số tự nhiên