Tìm các từ ngữ địa phương và các từ toàn dân tương ứng ( càng nhiều càng tốt )
Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương tương ứng với các từ ngữ toàn dân sau đây (yêu cầu học sinh làm vào vở).
1: cha – bố, cha, ba
2: Mẹ - mẹ, má
3: ông nội – ông nội
4: Bà nội – bà nội
5: ông ngoại – ông ngoại, ông vãi
6: Bà ngoại – bà ngoại, bà vãi
7: bác (anh trai cha): bác trai
8: bác (vợ anh trai của cha): bác gái
9: Chú (em trai của cha): chú
10. Thím (vợ của chú): thím
11. bác (chị gái của cha): bác
12. bác (chồng chị gái của cha): bác
13. cô (em gái của cha): cô
14. chú (chồng em gái của cha): chú
15. bác (anh trai của mẹ): bác
16. bác (vợ anh trai của mẹ): bác
17. cậu (em trai của mẹ): cậu
18. mợ (vợ em trai của mẹ): mợ
19. bác (chị gái của mẹ): bác
20. Bác (chồng chị gái của mẹ): bác
21. dì (em gái của mẹ): dì
22. chú (chồng em gái của mẹ): chú
23. anh trai: anh trai
24: chị dâu: chị dâu
25.em trai : em trai
26. em dâu (vợ của em trai): em dâu
27. chị gái: chị gái
28. anh rể (chồng của chị gái): anh rể
29. em gái: em gái
30. em rể: em rể
31. con : con
32. con dâu (vợ con trai): con dâu
33. con rể (chồng của con gái): con rể
34. cháu (con của con): cháu, em.
BT11: Em biến thành một hạt mưa nhỏ, hãy kể lại cuộc hành trình của mình
BT12: Tìm từ địa phương trong các đoạn ngữ liệu và xác định nghĩa toàn dân tương ứng, cho biết đó là ngôn ngữ miền nào?
Ngữ liệu | Từ địa phương | Phương ngữ vùng miền | Nghĩa toàn dân |
a. “Lặng nghe mẹ kể ngày xưa Bây chừ biển rộng trời cao Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân! Ông nhà theo bạn “ xuất quân” Tui may cũng được vô chân “sẵn sàng” Một tay, lái chiếc đò ngang” (Tố Hữu) |
|
|
|
b. “Sáng ra bờ suối tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng, thật là sang” (Nguyễn Ái Quốc) |
|
|
|
c. “Tía nuôi tôi lưng đeo nỏ, hông buộc ống tên bước xuống xuồng. Tôi cầm giầm bơi nhưng còn ngoái lên, nói với:..” (Đoàn Giỏi) |
|
|
|
d. “Bầm ơi sớm sớm chiều chiều Thương con bầm chớ lo nhiều bầm nghe”
|
|
|
|
e. “Thưa cha, con muốn được cha chỉ bảo chúng con về sự tích ngôi đền ni, về tên của các hòn núi,kia trông lại mắt quá cha ạ” (Sơn Tùng) |
|
|
Bài 11:
Gợi một số ý:
- Em đã bắt đầu cuộc hành trình của mình từ những đám mây cao trên bầu trời.
+ bay lượn trong không khí, được gió thổi đẩy đi theo hướng nào mà nó muốn.
+ cảm nhận được sự mát mẻ và tươi mới của không khí, cùng với cảm giác tự do khi được bay lượn trên bầu trời.
- Sau đó, em bắt đầu rơi xuống đất, trở thành một giọt mưa nhỏ.
+ cảm giác được sự mềm mại và ấm áp của đất, cùng với âm thanh nhẹ nhàng khi giọt mưa chạm vào các vật thể xung quanh.
+ rồi em tiếp tục rơi xuống, trở thành một phần của dòng nước, được đưa đi theo con đường của nó.
- Đích đến cuối cùng của là đại dương theo năm tháng đi cùng dòng nước.
+ cảm nhận được sự mặn mà và mát mẻ của nước biển, cùng với sự đa dạng của các loài sinh vật sống trong đại dương.
+ Khép lại, em đã trở thành một phần nhỏ của biển cả.
cứu mình voiii
tìm từ ngữ địa phương trong những câu dưới đây, cho biết các từ hoạc cụm từ (toàn dân tương ứng vs những từ đó ) chỉ ra tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ đó trong các trường hợp sau:
a, - Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào'' (TỐ HỮU)
=> + từ ngữ địa phương có trong câu thơ ................................
+ từ toàn dân tương ứng ..................................
+ tác dụng .......................................
a. Từ ngữ địa phương có trong câu thơ là từ "Bắp".
Từ ngữ toàn dân tương ứng "ngô"
Tác dụng: từ "bắp" tạo sự mềm mại phù hợp với câu thơ. Và tác giả là người Huế và từ "bắp" là cách gọi của người Huế. Vì vậy sử dụng từ "bắp" ta thấy đầy sự gần gũi, thân thương.
Tìm các từ địa phương về ẩm thực, có nêu rõ từ toàn dân tương ứng và vùng miền sử dụng.
Ngao: từ toàn dân - hến: từ miền nam.
Trà: từ toàn dân - chè: từ miền bắc
Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng?
Trái - quả
Chén - bát
Mè - vừng
Thơm - dứa
Hãy điền các từ địa phương tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau đây.
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
Kêu | Gọi |
Nói trổng | Nói trống không |
Ba | Bố |
Chi | Cái gì |
Bữa sau | Hôm sau |
Tìm các từ Hán và dịch sang tiếng việt càng nhiều càng tốt
Non: núi
Hà: sông
Long: rồng
Thiên: trời
Địa: đất
Bại: thua
Ngư: cá
Nhân: người
Quốc: đất nước
Thủy: nước
Hỏa: lửa
Mộc: gỗ
TK MIK NHAA
Write about natural disasters ( 160 - 180 words )
→ Lưu ý :
- Natural disasters có thể là cháy rừng , sóng thần , bão ...
- Các bạn sử dụng nhiều trạng từ or liên từ nối giúp mik
- Viết được càng nhiều và vận dụng các từ ngữ lớp 8 càng tốt ^^. Thanks
Mình viết về vấn đề lũ lụt nha:
Floods are a natural phenomenon. They cause tremendous havoc to human life and property but are sometimes also a blessing in disguise because they bring alluvial soil which is essential for crops. This is a great benefit compared io the havoc it creates. Floods are naurals calamities nad occur regularly in certain low lying area. The unexpected flood causes great misery. The rush of water demolishes houses and destroys homes. It inundates large areas under cultivation, wrecks public services and makes the life of the surviors miserable. Sometimes man is prepared for it and has learned to take advantage of floods to enrich their soil, trap fish and more logs of woods. Floods, however have always brought out the best in men. Men organise recus and relief activities for strangers without expectation of personalgain. Voluntary organisations organise relief camps and provide medical facilities. Floods bring out the best in men to the surface. People throughout the world make collections and airlift relief materials to the victims. The increasing incidence of floods can be reduced by contruction of damsand catchment areas. These activites can't be carried out by a single man, but can be achived only by thr Government as these require colossal resources, organisation and manpower. Every single man can contrinute to pevent foold by planting trees and preventing denudation of vegetable plots. Forestation is one of the best alternatives to alternatives to arrest floods.
tía: bố
má: mẹ
bu: mẹ
u: mẹ
ba: bố
bầm: mẹ
em du: em dâu
con du: con dâu
mự: mợ
cô: o
- bầm, bu, u,...: mẹ
- tía, cha,...: bố
- ghe,...: thuyền
- lực: nóng
- cái kỉnh: cái kính
- thơm: dứa
- từ đầu mùa,...: từ đầu chương trình
Good luck~