Tại sao biến dị và di truyền đều gắn liền với quá trình sinh sản
Vì sao biến dị và di truyền học là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản??
Di truyền là quá trình truyền đạt thông tin quy định tính trạng (gen, kiểu gen) từ bố mẹ sang con cái thông qua quá trình sinh sản.
Biến dị là sự sai khác về kiểu gen và kiểu hình giữa các các thể trong loài.
=> Sự bất thường trong kiểu gen sẽ được nhân lên và truyền lại cho thế hệ sau nhờ sinh sản.
Vì sao biến dị và di truyền học là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản ?
Tham khảo:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho đời con, cháu thông qua sự phân li của các giao tử và tổ hợp trong quá trình thụ tinh (mà nói chung là quá trình sinh sản)
- Biến Dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác ở nhiều điểm. nguyên nhân là do sự phân li độc lập trong phát sinh giao tử và tổ hợp tự do trong quá trình thụ tinh -> quá trình sinh sản
=> do đó mà ta nói Biến Dị và Di truyền đều gắn liền với quá trình sinh sản, không có sinh sản sẽ không có các hiện tượng đó.
Câu 1: Tại sao quá trình giảm phân cần thiết cho sinh sản hữu tính?
Câu 2: Làm thế nào mà quá trình giảm phân dẫn đến biến dị di truyền?
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa quá trình nguyên phân và giảm phân.
c1: trong ssht có sự kết hợp giữa các gt để hình thành hợp tuử ptr thành cơ thể mới, vì thế cần có qt GP để hình thành các gt
C2: -trong gp có sưu plđl và thtd các NST tạo ra các gt khác nhau về ng gốc NST, là cơ sở hình thành nên các hợp tử mang các NST khác nhau và khác bố mẹ về ng gốc hình thành nên bdth
-trg GP có thẻ phát sinh các đột biến NST, các gt mang NST đb có thể thụ tinh vs các NST khác tạo nên đột biến NST
C3: NP / GP
Tb /tb sinh dưỡng, tb sinh dục sơ khai, hợp tử /tb sinh dục chín
số lần | gồm 1 lần phân bào | gồm 2 lần phân bào, trong đó: GP1 là phân bào giẩm nhiễm, GP2 là phân bào nguyên nhiễm |
diễn biến | +kì đầu: các NST không xảy ra sự tiếp hợp, tdc +kì giữa: các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mpxđ của thoi phân bào +Kì sau: mối NST kép tách thành 2 NST đơn ply đồng đều về 2 cực của tb +kì cuối1: các NST đơn dãn xoắn, trở về dạng sợi mảnh | +kì đầu1: xảy ra sự tiếp hợp, có thể tdc giữa các NST trong cặp trương đồng +kì giữa1: các NST kép trong cặp tương đồng xếp thành 2 hàng song song trên mpxđ cửa thoi phân bào +sau1: mối NST kép trong cặp tương đồng ply độc lập về 2 cực của tb +kì cuối1: các NST kép nằm gọn trg nhân mới đc hình thành |
kết quả | từ 1 tb ban đầu qua 1 lần NP tạo ra 2 tb con có bộ NST giống nhau và giống hệt tb mẹ | từ 1 tb mẹ sau 2 lần GP tạo ra 4 tb con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST |
ý nghĩa | +là pt ss của loài ssvt, giúp cơ thể đa bào lớn lên +giúp các tb sinh dưỡng đb đc nhân lên trong mô | +góp ph duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội của loài ssht +có thể phát sinh các gt đb làm nguyên liệu cho chọn giống, tiến hoá |
Chọn phương án trả lời đúng về đặc điểm phân biệt sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính
(1) không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái
(2) chỉ gắn liền với nguyên phân
(3) có quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái
(4) có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
(5) con sinh ra giống hệt nhau và giống hệt mẹ
(6) tạo sự đa dạng di truyền
(7) tính di truyền đồng nhất
(8) luôn gắn liền với giảm phân
(9) thích nghi với điều kiện sống ổn định
(10) tăng khả năng thích nghi với môi trường biến đổi
Phương án trả lời đúng là:
A. sinh sản vô tính: (1), (3), (5), (7), (9) ; sinh sản hữu tính: (2), (4), (6), (8), (10)
B. sinh sản vô tính: (1), (2), (5), (6), (9) ; sinh sản hữu tính: (3), (4), (7), (8), (10)
C. sinh sản vô tính: (1), (2), (5), (7), (10) ; sinh sản hữu tính: (3), (4), (6), (8), (9)
D. sinh sản vô tính: (1), (2), (5), (7), (9) ; sinh sản hữu tính: (3), (4), (6), (8), (10)
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.
(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.
(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
(5) Thường biến thường đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án D
Các nhận xét đúng là: (1), (5)
Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào sôma trong quá trình phát triển của cá thể
Ý (3) sai vì đột biến cũng chịu tác động của môi trường
Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trongquá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời sau.
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
1. Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.
2. Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.
3. Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.
4. Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
5. Thường biến thường đồng loạt, đinh hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Các nhận xét đúng là: (1), (5)
Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào sôma trong quá trình phát triển của cá thể
Ý (3) sai vì đột biến cũng chịu tác động của môi trường.
Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trong quá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời sau.
Đáp án cần chọn là: D
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biển đổi về kiểu gen.
(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.
(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
(5) Thường biến thường đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án D.
Các nhận xét đúng là: (1), (5)
Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào xoma trong quá trình phát triển của cá thể.
Ý (3) sai vì: đột biến cũng chịu tác động của môi trường.
Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trong quá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời sau.
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biển đổi về kiểu gen.
(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.
(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
(5) Thường biến thường đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án D.
Các nhận xét đúng là: (1), (5)
Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào xoma trong quá trình phát triển của cá thể.
Ý (3) sai vì: đột biến cũng chịu tác động của môi trường.
Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trong quá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời sau.
Lưu ý: So sánh thường biến và đột biến
Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
A. đột biến gen
B. đột biến NST
C. biến dị tổ hợp
D. biến dị đột biến