hãy vẽ sơ đồ các tạo của các nguyên tử có số prôtn trong hạt nhân lần lượt là 4,7,15,16,26
MIK CẦN GẤP Ạ
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 86 hạt, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 5. Xác định số lượng các hạt có trong nguyên tử X, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Ta có hpt: 2p + n = 86
..................n - p=5
=> p = e = 27; n = 32
=> X là Co
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 87 hạt, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 5. Xác định số lượng các hạt có trong nguyên tử X, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Bài 2: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng, Xác định giá trị của x
Bài 4: Khi nung nóng malachit (quặng đồng), chất này bị phân hủy thành đồng (II) oxit, hơi nước và khí cacbonic. a. Nếu khối lượng malachit mang nung là 2,22 g, thu được 1,6 g đồng (II) oxit và 0,18 g nước thì khối lượng khí cacbonic phải thu được là bao nhiêu? b. Nếu thu được 8 g đồng (II) oxit, 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng malachit đem nung là bao nhiêu?
Bài 5: Giả sử xảy ra phản ứng: nMgO + mP2O5 ⎯⎯→ F Biết rằng, trong F magie chiếm 21,6 % về khối lượng. Xác định công thức hóa học của F.
Bài 6: Có một số loại quặng đồng sau: Chalcopyrit (CuFeS2), Chalkosin (Cu2S), Bornit (Cu3FeS3). Nếu dùng một tấn quặng có tạp chất trơ là 20% thì loại quặng nào điều chế được lượng đồng lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. Hàm lượng của nguyên tố nitơ trong hỗn hợp X là 11,864%. a) Từ 21,24 gam hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu, Ag
1. Cho cấu tạo của một số nguyên tử sau :
Nguyên tử | Số e | Số lớp e | Số e ngoài cùng |
Nitơ | 7 | 2 | 5 |
Heli | 2 | 1 | 2 |
Nhôm | 13 | 3 | 3 |
Clo | 17 | 3 | 7 |
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo các nguyên tử trên, biết rằng lớp electron sát hạt nhân chỉ có 2 electron.
2. Các sơ đồ sau biểu diễn cấu tạo của một số nguyên tử, hãy cho biết sơ đồ nào đúng, sơ đồ nào sai ? Giải thích.
3. Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử heli và nguyên tử cacbon như sau :
Hãy điền những thông tin cần thiết về 2 nguyên tử trên vào bảng sau :
Nguyên tử | Số hạt p | Số hạt n | Số hạt e | Điện tích hạt nhân | Số lớp e |
Heli |
|
|
|
|
|
Cacbon |
|
|
|
|
|
4. Cho các từ và cụm từ : Nguyên tử ; phân tử ; đơn chất ; chất ; kim loại ;
phi kim ; hợp chất ; hợp chất vô cơ ; hợp chất hữu cơ ; nguyên tố hoá học.
Hãy điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau :
5. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 46. Xác định điện tích hạt nhân của X, gọi tên X.
Nguyên tử của 1 nguyên tố có tổng các loại hạt là 28 hạt.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt.
a)Hãy tìm số hạt proton ,electron và nơtron của nguyên tử .
b) Tính nguyên tử khối của nguyên tử.
c)Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử.
Tổng các loại hạt là 28 hạt
\(2p+n=28\left(1\right)\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt.
\(2p-n=8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=e=9.n=10\)
\(M=p+n=9+10=19\left(đvc\right)\)
a)
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Tổng số hạt : 2p + n = 28
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 8 : 2p - n = 8
Suy ra : p = 9 ; n = 10
Vậy có 9 hạt proton,9 hạt electron và 10 hạt notron
b)
Nguyên tử khối = p + n = 9 + 10 = 19 đvC
c)
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46 hạt. Biết rằng trong hạt nhân nguyên tử có tổng số hạt ko quá 32 hạt. Tìm tên nguyên tử Y và vẽ sơ đồ cấu tạo n.tử
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46 hạt : \(2Z+N=46\)
=> N= 46 - 2Z
Biết rằng trong hạt nhân nguyên tử có tổng số hạt ko quá 32 hạt.
=> Z+N \(\le\) 32
=> \(Z+46-2Z\le32\)
=> \(-Z\le-14\)
=> \(Z\ge14\) (1)
Mặt khác ta có : \(Z\le N\le1,5Z\)
=> \(Z\le46-2Z\le1,5Z\)
=> \(13,14\le Z\le15,3\) (2)
Từ (1), (2) =>\(\left[{}\begin{matrix}Z=14\\Z=15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}N=18\left(loại\right)\\N=16\left(chọn\right)\end{matrix}\right.\)
=> Z=15 , N=16
Vậy Y là Photpho (P)
Cấu hình e : 1s22s22p63s23p3
Có thể vẽ sơ đồ đơn giản gồm vòng tròn con là hạt nhân, mỗi vòng cung nhỏ là một lớp với số electron của lớp ghi ở chân. Thí dụ sơ đồ đơn giản của nguyên tử sillic trong bài tập 4.3 như sau:
Biết rằng, trong nguyên tử các electron có ở lớp 1 (tính từ hạt nhân) tối đa là 2e, ở lớp 2 tối đa là 8e, ở lớp 3 tạm thời cũng là 8e, nếu còn electron sẽ ở lớp 4.
Vẽ sơ đồ đơn giản của năm nguyên tử mà trong hạt nhân có số proton bằng 7, 9, 15, 17, 19.
Nguyên tử có hạt nhân có số proton lần lượt à 7e+; 9e+; 15e+; 17e+; 19e+.
1) nguyên tử A có tổng số các hạt là 36 diện tích hạt nhân của nguyen tử A là 12
tìm số p, số e và nitron của A
2) Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52. biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1
a/ tìm số p, e,n của X
b/Xác định diện tích hạt nhân và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X
1/ta có hệ: \(\begin{cases}2p+n=36\\2p=12\end{cases}\)
<=> p=e=6
n=24
2) ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\n-p=1\end{cases}\)=> p=e=17 , n=18
=> X là Clo (Cl)
cái 17+ là của clo nha
p=12( điện tích hạt nhân: hạt nhân có proton mang điện tích dương)
e=12
n=12
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử.
Cho hai nguyên tử x y biết tổng các hạt lần lượt là 52 và 58 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 16 , 18 .
a, Tìm số hạt mối loại . Xác định tên nguyên tử
b, vẽ sơ đồ minh họa
Gọi a, b, c, x, y, z là số p, n, e trong X, Y
\(2a+b=52\\ 2a-b=16\\ a=17=p_X=e_X\\ b=18=n_X\\ X:Argon\\ 2x+y=58\\ 2x-y=18\\ x=19=p_Y=e_Y\\ y=20=n_Y\\ Y:Potassium\text{/}Kali\)
Argon:
Potassium: