công thức dưới đây nghĩa là gì
S + tobe/seem/look....+ too +adj...
cho mik hỏi công thức này dùng trong dạng nào vậy
1 .s1 + tobe + adj + v ing
2 . wh + trợ động từ + s + v (inf)
3. wh + trợ động từ tobe + s ?
chỉ mik với ( nếu công thức mik sai thì sửa lại giùm mik nha, thank you mọi ng trước
Cho mình hỏi 1 chút, trong cấu trúc Too/to ta có công thức như sau:
S+Tobe/V1+too+adj/adv+(for smb)+to V2
Vậy V1 ở đây chia ở thì nào?
VD:
It was too cold to go out.
⟹ Trời đã quá lạnh đến nỗi không thể đi ra ngoài
He is so weak. He can’t run.
⟹ He is too weak to run.
Anh ấy quá yếu đến nỗi không thể chạy
Trong cấu trúc này thì V1 có thể chia ở bát cứ thì nào miễn là phù hợp với ngữ cảnh, đề bài.
Quá khứ hoàn thành của động từ tobe có công thức là gì v
khẳng định:Cấu trúc: S + had + VpII
phủ định:Cấu trúc: S + had not + VpII
nghi vấn:Cấu trúc: Had + S + VpII?
ví dụ: I had been there before I moved here. (Tôi đã ở đó trước khi tôi đến đây.)
Cấu trúc chung là:
- Khẳng định: S + had + been...
- Phủ định: S + had not + been...
- Nghi vấn: Had + S + been...
Ex3 chuyển sang cấu trúc S+tobe+adj+to V+O+adv và cấu trúc It+tobe+adj+of/for+O+to V+O+adv
1. We were relieved that the rain had finally stopped.
2.Hanoians are very eager that they can soon travel on the skytrain. 3.Everyone is pleased that the weather for Tet turns out to be so nice.
4.I am blessed that I can grow up and live in a time of peace.
5 She was overwhelned that she had to read twenty books for her literature class.
mình đang rất cần gấp giúp mình với?????????
I) S+tobe+(a/an)+adj+N<=> S+V(s,es)+adv
1) I am a lazy students
Bạn viết sai lỗi cấu trúc kìa
Đã là I hay a rồi thì student làm gì phải số nhiều
KEY PHRASES Listen again. Which of the phrases below does the candidate use for speculating?
Speculating
It looks like...
They look/don't look (to me) as if / as though they're...
They look/don't look like they're (+ -ing)...
They seem quite (+ adj)...
They don't look / don't seem very (+ adj)...
Lời giải:
It looks like...
Bài nghe:
This photo shows three young students in a big field. It could be a science lesson. Their teacher might have asked them to do a project about the weather. The two girls are holding tablets and the boy is checking a piece of equipment – it looks like something to do with measuring wind. The girls might be recording some results or measurements on their tablets.
Tạm dịch:
Bức ảnh này cho thấy 3 học sinh đang ở trên một cánh đồng lớn. Nó có thể là một bài học khoa học. Giáo viên của họ có thể đã yêu cầu họ làm một dự án về thời tiết. Hai bạn nữ đang cầm máy tính bảng và bạn nữ đang kiểm tra một thiết bị – có vẻ như nó liên quan đến việc đo gió. Các bạn nữ có thể đang ghi lại một số kết quả hoặc phép đo trên máy tính bảng của họ.
Đặt 5 câu sử dụng cấu trúc:
S + tobe (not) + adj + enough + to V + ......
+ The weather is beautiful enough to have a picnic
+ I am tall enough to take a book on the top of shelf
+ My hair has long enough to tie
+ I am not hardworking enough to do homework
+ She isn’t tall enough to become a model
Đặt 5 câu sử dụng cấu trúc:
S + tobe (not) + adj + enough + to V + ......
1.He is tall enough to play volleyball
2. This coat isn't warm enough to wear it in winter
3. My sister is old enough to drive a car
4.Those apples aren't ripe enough to eat them
5. the weather was fine enough to go camping
S + tobe (not) + adj + enough + to V + ......
-He isn’t strong enough to lift this chair
- I am not hardworking enough to do housework
- She isn’t tall enough to become a model
- The weather isn't beautiful enough to have a picnic
- I am not tall enough to take a book on the top of shelf
Chất có công thức cấu tạo dưới đây có tên là gì?
A. 3-isopropylpentan.
B.2-metyl-3-etylpentan.
C. 3-etyl-2-metylpentan.
D. 3-etyl-4-metylpentan.
Đánh số thứ tự trên C mạch chính từ dưới lên ta được 3-etyl-2-metylpentan
=> Chọn C.
Chất có công thức cấu tạo dưới đây có tên là gì?
A. 3-isopropylpentan
B.2-metyl-3-etylpentan
C. 3-etyl-2-metylpentan
D. 3-etyl-4-metylpentan
Đáp án C
Đánh số thứ tự trên C mạch chính từ dưới lên ta được 3-etyl-2-metylpentan