B=1212.1313.1414.1515.1616
CHÚ Ý: DẤU "." NGHĨA LÀ DẤU NHÂN
GIÚP TÔI ĐI!!!!!!!!!!!
Nối câu có dùng dấu ngoặc kép ở cột bên trái với ô nêu đúng tác dụng của dấu ngoặc kép ở cột bên phải:
Câu | Tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu | |
1. Quả đúng là “Học thầy không tày học bạn”. | a. Đánh dấu lời nói trực tiếp | |
2. Hà là “ca sĩ” nhí của lớp tôi. | b. Đánh dấu từ ngữ mượn của người khác. | |
3. Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm ngoan là món quà lớn nhất đối với mẹ rồi !” | c. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. |
Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
1 - b 2 - c 3 – a
1. B
2. C
3. A
a/95 *3,6 -2,6 *95=
b/107 / 4,9+ 5,1 /107 =
c/87,45 -36,09 -34,91=
d/12,56 -(3,56 +4,8)=
lưu ý: dấu * có nghĩa là dấu nhân
dấu / có nghĩa là dấu chia
a) 95*3,6-2,6*95
=95*(3,6-2,6)
=95*1
=95
b)107/49+51/107
=107/(49+51)
=107/100
=1,07
c)87,45-36,09-34,91
=51,36-34,91
=16,45
d) 15,56-(3,56+4,8)
=15,56-3,56-4,8
=12-4,8
=7,2
a) 95 x 3,6 - 2,6 x 95
= 95 x (3,6 - 2,6)
= 95 x 1
= 95
b) 107 : 4,9 + 5,1 : 107
= 107 : (4,9 + 5,1)
= 107 : 10
= 10,7
c) 87,45 - 36,09 - 34,91
= 97,45 - (36,09 + 34,91)
= 97,45 - 71
= 26,45
d) 12,56 - (3,56 + 4,8)
= (12,56 - 3,56) - 4,8
= 9 - 4,8
= 4,2
ay chet,minh quen noi do la bai tinh nham ay
Câu 1: Dấu ngoặc kép trong những câu sau có tác dụng gì?
Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, có nhà Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến”
A. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
B. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
D. Đánh dấu hành động của nhân vật.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính trong văn bản: Học thầy, học bạn:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
Câu 3. Y Phương sinh năm bao nhiêu?
A. 1946
B. 1946
C. 1947
D. 1948
Câu 4. Ý “học thầy” trong văn bản Học thầy, học bạn liên quan đến câu tục ngữ nào dưới đây?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
C. Có chí thì nên
D. Không thầy đố mày làm nên
Câu 5. Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?
A. Gia vị
B. Gia tăng
C. Gia sản
D. Tham gia
Câu 6. Con là… in trong tập thơ nào?
A. Những cánh buồm
B. Mây và sóng
C. Biển cả
D. Đàn then
Câu 7. Từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. Xã tắc
B. đất nước
C. Sơn thủy
D. Giang sơn
Câu 8. Đâu là câu hỏi của đứa con dành cho người cha của mình?
A. Bóng con tròn chắc nịch. - Sau trận mưa đêm rả rích - Cát càng mịn, biển càng trong - Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
B. Cha ơi! - Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời - Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?
C. Hai cha con bước đi trên cát - Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh - Bóng cha dài lênh khênh
D. Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa - Sẽ có cây, có cửa, có nhà, - Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Câu 9. Câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” liên quan đến truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Tôn sư trọng đạo
B. Cần cù, sáng tạo
C. Kiên cường, bất khuất
D. Cần kiệm, liêm chính
Câu 10. Hình ảnh “mây và sóng” trong bài thơ biểu tượng cho điều gì?
A. Những thú vui lôi cuốn, hấp dẫn của cuộc sống.
B. Vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên
C. Tặng vật trời đất
D. Những gì không có thực trong đời
Câu 11. Trong văn bản, khi con là nỗi buồn được ví to bằng gì?
A. Trời.
B. Hạt vừng.
C. Đất.
D. Sợi tóc.
Câu 12. Nhân vật chính trong Những cánh buồm là ai?
A. Cha
B. Con
C. Cha và con
D. Biển cả
Câu 13. Con là… là văn bản thuộc thể loại gì?
A. Truyện ngắn
B. Tiểu thuyết
C. Thơ
D. Kịch
Câu 14 Dòng nào sau đây nhận định không đúng về nhân vật em bé trong bài Mây và sóng?
A. Yếu đuối, không thích các trò chơi
B. Ham chơi, tinh nghịch
C. Hóm hỉnh, sáng tạo
D. Hồn nhiên, yêu thương mẹ tha thiết
Câu 15. Cảnh vật thiên nhiên trong Những cánh buồm hiện lên như thế nào?
A. Ảm đạm
B. U ám
C. Tươi sáng
D. Xám xịt
Câu 16. Câu thơ “Con là nỗi buồn của cha” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Điệp từ.
D. Hoán dụ.
Câu 17. Từ email, video, internet có phải là từ mượn từ ngôn ngữ nào?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Anh.
C. Tiếng Nhật
D. Tiếng Hàn Quốc.
Câu 18. Bàn về nhân vật Thánh Gióng là văn bản thuộc thể loại gì?
A. Truyện ngắn
B. Tiểu thuyết
C. Hồi kí
D. Văn bản nghị luận
Câu 19. Nghĩa của từ “tân binh” là gì?
A. Người lính mới
B. Binh khí mới
C. Con người mới
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 20. Đáp án nào nói đúng nhất mối quan hệ giữa hai câu tục ngữ: “Học thầy không tày học bạn” và “Không thầy đố mày làm nên”
A. Phản bác ý kiến của nhau
B. Đối chọi nhau
C. Bổ sung cho nhau
D. Gần gũi, tương tự nhau
Câu 21. Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ ngữ không được hiểu theo nghĩa thông thường?
A. Cái dáng "to con" của anh người hầu làm cả đám con nít đang chơi cuối phố cười ầm cả lên.
B. Cái An nhỏ nhẹ nói với chị Liên: "Em thắp đèn lên chị nhé?"
C. "Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 8" là cả một bầu trời tri thức của học sinh muốn được khám phá.
D. Tác phẩm "Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao là một kiệt tác nghệ thuật của nền văn học nước nhà.
Câu 22. Chị sẽ gọi em bằng tên do tác giả nào sáng tác?
A. Mác Vích-to Han-xen
B. Giắc Can-phiu
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 23. Truyện Thánh Gióng là tác phẩm nói về đề tài gì?
A. Người trí thức
B. Người nông dân
C. Vẻ đẹp đất nước
D. Chống giặc ngoại xâm
Câu 24. Từ “Chảy” trong câu “Ánh nắng chảy đầy vai” trong văn bản: Những cánh buồm được hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa chuyển.
B. Nghĩa gốc.
Câu 25. Khi sử dụng từ mượn Hán Việt cần chú ý điều gì?
A. Không nên mượn từ 1 cách tùy tiện.
B. Không được mượn từ.
C. Mượn từ càng nhiều càng tốt.
D. Sử dụng từ mượn thay thế từ thuần Việ
Câu 1: Dấu ngoặc kép trong những câu sau có tác dụng gì?
Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, có nhà Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến”
A. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
B. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
D. Đánh dấu hành động của nhân vật.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính trong văn bản: Học thầy, học bạn:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
Câu 3. Y Phương sinh năm bao nhiêu?
A. 1946
B. 1946
C. 1947
D. 1948
Câu 4. Ý “học thầy” trong văn bản Học thầy, học bạn liên quan đến câu tục ngữ nào dưới đây?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
C. Có chí thì nên
D. Không thầy đố mày làm nên
Câu 5. Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?
A. Gia vị
B. Gia tăng
C. Gia sản
D. Tham gia
Câu 6. Con là… in trong tập thơ nào?
A. Những cánh buồm
B. Mây và sóng
C. Biển cả
D. Đàn then
Câu 7. Từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. Xã tắc
B. đất nước
C. Sơn thủy
D. Giang sơn
Câu 8. Đâu là câu hỏi của đứa con dành cho người cha của mình?
A. Bóng con tròn chắc nịch. - Sau trận mưa đêm rả rích - Cát càng mịn, biển càng trong - Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
B. Cha ơi! - Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời - Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?
C. Hai cha con bước đi trên cát - Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh - Bóng cha dài lênh khênh
D. Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa - Sẽ có cây, có cửa, có nhà, - Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Câu 9. Câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” liên quan đến truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Tôn sư trọng đạo
B. Cần cù, sáng tạo
C. Kiên cường, bất khuất
D. Cần kiệm, liêm chính
Câu 10. Hình ảnh “mây và sóng” trong bài thơ biểu tượng cho điều gì?
A. Những thú vui lôi cuốn, hấp dẫn của cuộc sống.
B. Vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên
C. Tặng vật trời đất
D. Những gì không có thực trong đời
Câu 11. Trong văn bản, khi con là nỗi buồn được ví to bằng gì?
A. Trời.
B. Hạt vừng.
C. Đất.
D. Sợi tóc.
Câu 12. Nhân vật chính trong Những cánh buồm là ai?
A. Cha
B. Con
C. Cha và con
D. Biển cả
Câu 13. Con là… là văn bản thuộc thể loại gì?
A. Truyện ngắn
B. Tiểu thuyết
C. Thơ
D. Kịch
Câu 14 Dòng nào sau đây nhận định không đúng về nhân vật em bé trong bài Mây và sóng?
A. Yếu đuối, không thích các trò chơi
B. Ham chơi, tinh nghịch
C. Hóm hỉnh, sáng tạo
D. Hồn nhiên, yêu thương mẹ tha thiết
Câu 15. Cảnh vật thiên nhiên trong Những cánh buồm hiện lên như thế nào?
A. Ảm đạm
B. U ám
C. Tươi sáng
D. Xám xịt
Câu 16. Câu thơ “Con là nỗi buồn của cha” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Điệp từ.
D. Hoán dụ.
Câu 17. Từ email, video, internet có phải là từ mượn từ ngôn ngữ nào?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Anh.
C. Tiếng Nhật
D. Tiếng Hàn Quốc.
Câu 18. Bàn về nhân vật Thánh Gióng là văn bản thuộc thể loại gì?
A. Truyện ngắn
B. Tiểu thuyết
C. Hồi kí
D. Văn bản nghị luận
Câu 19. Nghĩa của từ “tân binh” là gì?
A. Người lính mới
B. Binh khí mới
C. Con người mới
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 20. Đáp án nào nói đúng nhất mối quan hệ giữa hai câu tục ngữ: “Học thầy không tày học bạn” và “Không thầy đố mày làm nên”
A. Phản bác ý kiến của nhau
B. Đối chọi nhau
C. Bổ sung cho nhau
D. Gần gũi, tương tự nhau
Câu 21. Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ ngữ không được hiểu theo nghĩa thông thường?
A. Cái dáng "to con" của anh người hầu làm cả đám con nít đang chơi cuối phố cười ầm cả lên.
B. Cái An nhỏ nhẹ nói với chị Liên: "Em thắp đèn lên chị nhé?"
C. "Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 8" là cả một bầu trời tri thức của học sinh muốn được khám phá.
D. Tác phẩm "Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao là một kiệt tác nghệ thuật của nền văn học nước nhà.
Câu 22. Chị sẽ gọi em bằng tên do tác giả nào sáng tác?
A. Mác Vích-to Han-xen
B. Giắc Can-phiu
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 23. Truyện Thánh Gióng là tác phẩm nói về đề tài gì?
A. Người trí thức
B. Người nông dân
C. Vẻ đẹp đất nước
D. Chống giặc ngoại xâm
Câu 24. Từ “Chảy” trong câu “Ánh nắng chảy đầy vai” trong văn bản: Những cánh buồm được hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa chuyển.
B. Nghĩa gốc.
Câu 25. Khi sử dụng từ mượn Hán Việt cần chú ý điều gì?
A. Không nên mượn từ 1 cách tùy tiện.
B. Không được mượn từ.
C. Mượn từ càng nhiều càng tốt.
D. Sử dụng từ mượn thay thế từ thuần Việ
bài 1 tinh
42x32
----------------------------
12x14x16
ý là một dang tính nhưng ở đây mình biến đổi thành số giông nhau rôi gạch đi ấy
dấu----------- nghĩa là dấu gạch trong phân số đó
\(\frac{42\times32}{12\times14\times16}=\frac{14\times3\times16\times2}{3\times4\times14\times16}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)
Ê mà bài này ra tới \(\frac{2}{4}\)rồi, muốn tách thành \(\frac{2}{2\times2}=\frac{1}{2}\)càng tốt nhé
Trong bài đọc có một dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang đó có tác dụng là: (Em hãy đánh dấu × vào ô trước ý đúng nhất)
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
Đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
Đánh dấu các ý được liệt kê trong đoạn văn.
Đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
Ghi lại từ cùng nghĩa với từ “rộng” có trong bài.
SÔNG TRÀ YÊU DẤU
Nhắc đến làng Sung Tích là nhắc đến hạ lưu sông Trà - quê hương yêu dấu của tôi. Tôi không biết dòng sông này bắt nguồn từ ngọn núi nào, nhưng tôi chỉ biết nó đã có từ rất lâu. Sông dài và rộng lắm. Sông mênh mông như tấm lòng người mẹ. Bên bờ, những rặng cây xanh mát soi bóng xuống dòng sông.
Buổi sáng khi những tia nắng sớm chiếu xuống dòng sông, tôi thấy nó ấm áp, hiền hòa làm sao. Khi những chiếc thuyền rời bến đi đánh lưới hay chở khách đi, những làn sóng đập nhẹ vào mạn thuyền như bàn tay người mẹ vỗ về con trước lúc đi xa.
Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn vừa tắt, vài tia nắng vàng còn sót lại rọi lên mặt sông tạo nên một bức tranh lung linh tuyệt đẹp. Lúc này, trên dòng sông vẫn còn lại vài chiếc thuyền cập bến sau một ngày đi đánh lưới mệt mỏi. Buổi tối, khi ông trăng tròn vành vạnh cắt ngang đầu ngọn tre, soi bóng xuống dòng sông lấp lánh thì mặt sông gợn sóng lung linh, phủ đầy một màu vàng óng ánh. Vào mùa xuân và mùa hạ, nước sông xanh thẳm, hiền hòa, yên ả. Vào cuối thu và đầu mùa đông, sau những trận mưa lớn thì nước sông đầy ăm ắp, đục ngầu, tạo nên những trận lụt dữ dội. Nhưng khi sự “giận dữ” qua đi thì vẫn còn lại một lượng phù sa màu mỡ cho những cánh đồng, hứa hẹn một mùa bội thu. Sông còn là nguồn lợi lớn của quê tôi vì sông cho ngư dân nhiều cá tôm. Dòng sông đã gắn bó biết bao kỉ niệm tuổi thơ với tôi. Bởi thế nó như một người bạn thân thiết của tôi.
Sau này dù có đi đâu thì tôi vẫn thiết tha yêu dòng sông Trà quê mình bằng một tình yêu muôn thuở - tình quê hương.
SÔNG TRÀ YÊU DẤU
Nhắc đến làng Sung Tích là nhắc đến hạ lưu sông Trà - quê hương yêu dấu của tôi. Tôi không biết dòng sông này bắt nguồn từ ngọn núi nào, nhưng tôi chỉ biết nó đã có từ rất lâu. Sông dài và rộng lắm. Sông mênh mông như tấm lòng người mẹ. Bên bờ, những rặng cây xanh mát soi bóng xuống dòng sông.
Buổi sáng khi những tia nắng sớm chiếu xuống dòng sông, tôi thấy nó ấm áp, hiền hòa làm sao. Khi những chiếc thuyền rời bến đi đánh lưới hay chở khách đi, những làn sóng đập nhẹ vào mạn thuyền như bàn tay người mẹ vỗ về con trước lúc đi xa.
Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn vừa tắt, vài tia nắng vàng còn sót lại rọi lên mặt sông tạo nên một bức tranh lung linh tuyệt đẹp. Lúc này, trên dòng sông vẫn còn lại vài chiếc thuyền cập bến sau một ngày đi đánh lưới mệt mỏi. Buổi tối, khi ông trăng tròn vành vạnh cắt ngang đầu ngọn tre, soi bóng xuống dòng sông lấp lánh thì mặt sông gợn sóng lung linh, phủ đầy một màu vàng óng ánh. Vào mùa xuân và mùa hạ, nước sông xanh thẳm, hiền hòa, yên ả. Vào cuối thu và đầu mùa đông, sau những trận mưa lớn thì nước sông đầy ăm ắp, đục ngầu, tạo nên những trận lụt dữ dội. Nhưng khi sự “giận dữ” qua đi thì vẫn còn lại một lượng phù sa màu mỡ cho những cánh đồng, hứa hẹn một mùa bội thu. Sông còn là nguồn lợi lớn của quê tôi vì sông cho ngư dân nhiều cá tôm. Dòng sông đã gắn bó biết bao kỉ niệm tuổi thơ với tôi. Bởi thế nó như một người bạn thân thiết của tôi.
Sau này dù có đi đâu thì tôi vẫn thiết tha yêu dòng sông Trà quê mình bằng một tình yêu muôn thuở - tình quê hương.
Tìm trong văn bản Tuổi thơ tôi các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép. Chỉ ra nghĩa thông thường và nghĩa theo dụng ý của tác giả bằng cách điền thông tin vào bảng sau (làm vào vở):
mình đố các bạn từ nào bỏ dấu đi vẫn giữ nguyên ý nghĩa của nó
Đặng Hoàng Uyên Lâm
Cậu trả lời đứng đó
1. Tìm trong văn bản Tuổi thơ tôi các từ ngữ được đặt trong dấu ngoặc kép. Chỉ ra nghĩa thông thường và nghĩa theo dụng ý của tác giả bằng cách điền thông tin vào bảng sau:
Từ ngữ trong ngoặc kép | Nghĩa thông thường | Nghĩa theo dụng ý của tác giả |
Tham khảo!
Từ ngữ trong ngoặc kép | Nghĩa thông thường | Nghĩa theo dụng ý của tác giả |
trùm sò | kẻ cầm đầu nhóm vô lại | kẻ cầm đầu trong lớp |
thảm thiết | nỗi đau khổ thống thiết | đau đớn |
cao thủ | người có khả năng ứng phó hơn hẳn người khác | Con dế có khả năng đánh bại các con dế khác |
làm giàu | tích lũy nhiều của cải | tích lũy nhiều viên bi |
thu vén cá nhân | Chỉ chăm lo, vun vén cho lợi ích riêng của bản thân | Chỉ chăm lo, vun vén cho lợi ích riêng của bản thân |
giang hồ | Là côn đồ, lưu manh, du đãng, du côn, | Là côn đồ, lưu manh, du đãng, du côn, |
cử hành tang lễ | tổ chức tang lễ cho người đã mất | Chôn cất con dế lửa |
võ đài | đài đấu võ | đài đấu võ |