Lấy 2 ví dụ về sự bay hơi
Ví dụ về sự bay hơi có lợi trong cuộc sống?Lấy 10 ví dụ
sự bay hơi có hại trong cuộc sống?Lấy 10 ví dụ
Ví dụ về những thứ cần tăng sự bay hơi?Lấy 10 ví dụ
những thứ cần giảm sự bay hơi?Lấy 10 ví dụ
su bay hoi co loi trong cuoc song:
-co bay hoi , hoi nuoc moi ngung tu tao thanh mua
-bay hoi duoc ung dung trong viec lam muoi
-khi giat quan ao,co bay hoi quan ao moi kho
minh chi biet toi day thoi mong ban thong cam
Sự bay hơi là gì? Lấy ví dụ minh họa
Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (thể khí).
Ví dụ:
- Nước trong cốc cạn dần theo thời gian do sự bay hơi của nước.
- Sự bay hơi cũng có thể nhìn thấy bằng mắt thường khi ta đun sôi nước, hơi nước bốc ra từ miệng ấm, vòi ấm.
Không chỉ có nước mới bay hơi, mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
Ví dụ:
- Mở một lọ nước hoa ở góc phòng, đứng ở vị trí nào trong phòng ta cũng ngửi thấy mùi nước hoa do nước hoa bay hơi, và lọ nước hoa cạn dần.
- Để mở một bình đựng dầu, sau một thời gian, dầu cạn dần do bị bay hơi.
Sự bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào? Lấy ví dụ minh họa.
- Sự bay hơi phụ thuộc vào :
+ Nhiệt độ
+ Gió
+ Diện tích mặt thoáng của chất lỏng
- Sự bay hơi có lợi và cũng có hại
+ VD: Có lợi
Quần áo sau khi giặt được phơi khô
Mực khô sau khi viết
Lau ướt bảng, một lúc sau nước bay hơi hết,bảng sẽ khô
phụ thuộc vào yếu tố:nhiệt độ,gió,diện tích mặt thoáng
vd:hơi nước bốc lên khi ta đun sôi nước
Nhìn vào hình vẽ để định nghĩa các quá trình: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ.
Sự sôi khác gì so với sự bay hơi? Lấy ví dụ.
tham khảo
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
- Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
- Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
- Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
- Điểm khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi:
+ Sự bay hơi: chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
+ Sự sôi: chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng.
VD: Sự bay hơi: cốc nước để dưới ánh nắng sẽ bị bay hơi
Sự sôi: đun một ấm nước đến 1000C sẽ thấy các bọt khí
- Nóng chảy là quá trình chuyển thừ thể rắn sang thể lỏng.
- Đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
- Sự sôi: là sự bay hơi của trong lòng và trên bề mặt của chất lỏng khi được tác dụng bởi nhiệt độ (trong 1 nhiệt độ xác định). Trong quá trình sôi nhiệt độ chất lỏng không đổi.
- Sự bay hơi: quá trình này diễn ra trên bề mặt chất lỏng và ở mọi nhiệt độ.Trong quá trình bay hơi nhiệt độ chất lỏng tăng.
VD:
- nước sôi ở nhiệt độ 1000C.
- nước bốc hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào, miễn là nó có chỗ để thoát hơi.
khái niệm của sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự sôi, sự nóng chảy và sự đông đặc (lấy nước làm ví dụ)
a. Sự bay hơi là gì? Cho ví dụ? Sự bay hơi xảy ra ở đâu? Xảy ra ở nhiệt độ nào?
b. Sự ngưng tụ là gì? Cho ví dụ? Sự ngưng tụ xảy ra khi nào?
a. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí
vd: Nước trong cốc cạn dần theo thời gian do sự bay hơi của nước..
Sự bay hơi diễn ra ở mọi nhiệt độ
b. Ngưng tụ là quá trình thay đổi trạng thái vật chất từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng.
vd: Vào buổi sáng, ta quan sát thấy sương đọng trên các lá cây, đó là do hơi nước trong không khí ngưng tụ thành nước lỏng
Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hay chậm cũng phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhiệt độ càng giảm thì sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh
Sự bay hơi được hiểu là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hay còn gọi là hơi) ở bề mặt chất lỏng. Và bạn cần lưu ý, sự bay hơi chỉ diễn ra trên bề mặt chất lỏng mà không diễn ra phía dưới bề mặt.
vd:Sự bay hơi của nước khi bạn phơi quần áo dưới trời nắng
Sự bay hơi xảy ra ở chất lỏng và xảy ra ở tùy trường hợp và nhiệt độ
Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi (khí) sang thể lỏng.
Thả nước đá vào cốc nước bình thường, một lúc sau xung quanh cốc có các giọt nước li ti đọng lại. Hiện tượng này là do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại thành nước lỏng.
Vào buổi sáng, ta quan sát thấy sương đọng trên các lá cây, đó là do hơi nước trong không khí ngưng tụ thành nước lỏng.
Lấy ít nhất 3 ví dụ về các hiện tượng sau:
a) Sự đông đặc
b) Sự nóng chảy
c) Sự bay hơi
d) Sự ngưng tụ
(3 ví dụ cho mỗi hiện tượng.
P/s: Các cô bác giúp em lẹ lẹ một xíu đi ạ :(((((( Khổ thế chứ!!!
a, đá lạnh;băng phiến,...
b,nước đá,băng phiến,
c, nước,rượu,xăng...
d, nước mưa đọng trên sân,mây,...
Nêu khái niệm sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Sự bay hơi và sự ngưng tụ khác nhau ở điểm nào?
Nêu một ví dụ về sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Mk k hết cho những bạn nào có câu trả lời đúng! ^^
Sự bay hơi là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt
Sự ngưng tụ là là quá trình biến đổi từ thể lỏng sang thể rắn
VD:Bay hơi:
Nước sôi .
VD:Ngưng tụ:
Nước đóng đá trong tủ lạnh
chào bạn thân nha
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ . Hok tốt nhé
1 . - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
2 . * Khác nhau:
- Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí. Sự ngưng tụ là quá tình chuyển từ thể khí sang thể lỏng. ...
- Nhiệt độ càng thấp thì sự bay hơi càng chậm và sự ngưng tụ càng nhanh.
3 . Sự bay hơi : VD : Quần áo phơi ngoài sân, sau một thời gian thì khô.
Sự ngưng tụ :VD : Nước bay hơi thành mây, mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống mặt đất.
Sự bay hơi nhanh hay chậm của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? Lấy ví dụ minh họa.
Sự bay hơi nhanh hay chậm của một chất lỏng phụ thuộc vào:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ càng cao thì sự bay hơi càng nhanh.
Ví dụ: Phơi quần áo dưới trời nắng sẽ nhanh khô hơn khi phơi dưới trời râm mát.
- Gió: Gió càng mạnh thì sự bay hơi càng nhanh.
Ví dụ: Phơi quần áo khi trời có gió sẽ nhanh khô hơn khi không có gió.
- Diện tích mặt thoáng: Diện tích mặt thoáng càng lớn thì sự bay hơi càng nhanh.
Ví dụ: Phơi quần áo khi căng rộng bằng móc sẽ nhanh khô hơn khi không được căng ra. Nước để trong đĩa bay hơi nhanh hơn nước để trong cốc.
- Ngoài ra, sự bay hơi còn phụ thuộc vào độ ẩm và áp suất trên mặt chất lỏng: Độ ẩm càng thấp thì sự bay hơi càng nhanh; Áp suất càng thấp thì sự bay hơi càng nhanh.
Ví dụ: Khi trời khô hanh thì phơi quần áo nhanh khô hơn khi trời ẩm nồm.