Cho hợp chất X có PTK=62 %Na=74,2% còn lại 0. tìm CTHH của X Đs: NasO
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Na_xO_y\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:Na_2O\)
Hợp chất X gồm 2 nguyên tô hóa học là Na và Cl . Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng hãy tìm CTHH của X .Biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK của hidro
\(M_X=29,25.M_{H_2}=29,25.2=58,5\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow23x+35,5y=58,5\) (1)
Gọi CTHH của \(X\)là: \(Na_xCl_y\)
Ta có:
\(\frac{23x}{23x+35,5y}.100\%=39,3\%\)
\(\Rightarrow x=y\) (2)
Từ (1) và (2) => \(x=y=1\)
Vậy CTHH của \(X\) là: \(NaCl\)
Tìm CTHH của hợp chất có 24,39% mCanxi, 17,07% là nitơ còn lại là ôxi
a, PTK của hợp chất=164
b, Không biết PTK của h/c
a/ Đặt công thức của hợp chất là CaxNyOz
mCa = \(\frac{164\times24,39}{100}=40\left(gam\right)\)
=> nCa = \(\frac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
mN = \(\frac{164\times17,07}{100}=28\left(gam\right)\)
=> nN = \(\frac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
mO = 164 - 40 - 28 = 96(gam)
=> nO = \(\frac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> x : y : z = 1 : 2 : 6
=> Công thức hóa học của hợp chất: Ca(NO3)2
b/ Khi chưa biết PTK của hợp chất:
=> %O = 100% - 29,34% - 17,07% = 53,59%
=> x : y : z = \(\frac{\%Ca}{40}:\frac{\%N}{14}:\frac{\%O}{16}\)
=> x : y : z = 0,006 : 0,012 : 0,036
=> x : y : z = 1 : 2 : 6
=> Công thức hóa học: Ca(NO3)2
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H là X2O và YH2.Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức sau: XY2, X2Y, XY, X2Y3.
Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK là 62
- Hợp chất YH2 có PTK là 34.
Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK là 62
=> X hóa trị I
- Hợp chất YH2 có PTK là 34.
=> Y hóa trị II
=> Công thức đúng cho hợp chất của X và Y là X2Y
bài 1 : một hợp chất có PTK là 106, trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng gồm 43,4%Na, 11,32%C,còn lại là Oxi. tìm CTHH của hợp chất đó
bài 2 : một hợp chất X có % khối lượng C,H,O lần lượt là: 54,54% ; 9,1% ; 36,36%. X có tỉ khối so vói CO2 bằng 2.. Tìm công thức của X?
mọi giúp mk nhanh đc ko ạ
Câu 1:
*Ta có: \(\overset{a-II}{MnO_2}\)
\(1.a=2.II\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{2.II}{1}=IV\)
Vậy Mn có hóa trị IV
*Ta có: \(\overset{a-II}{Na_2CO_3}\)
\(2.a=1.II\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{1.II}{2}=I\)
Vậy Na có hóa trị I.
Câu 2:
*Công thức dạng chung: \(\overset{II--II}{Ca_x\left(SO_4\right)_y}\)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: \(x.II=y.II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH: \(CaSO_4\)
*Công thức dạng chung: \(\overset{II--I}{Ca_xCl_y}\)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: \(x.II=y.I\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH: \(CaCl_2\).
Cho hợp chất có CTHH: P2X5 và YH3
a) Tìm hóa trị của nguyên tố X và nguyên tố Y trong mỗi chất.
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Y và X. Biết HC có PTK là 76 đvC và tỉ lệ nguyên tử khối Y và X là 7:8. Tìm CTHH đúng HC
a)
Theo quy tắc hóa trị, X có hóa trị II, Y có hóa trị III
b)
CTHH là $X_3Y_2$
Ta có :
$3X + 2Y = 76$ và $Y : X = 7 : 8$
Suy ra X = 16 ; Y = 14
Vậy X là Oxi, Y là Nito
Vậy CTHH là $N_2O_3$
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)
\(M_X=2.207\cdot29=64\left(đvc\right)\)
\(CT:S_xO_y\)
\(\%S=\dfrac{32x}{64}\cdot100\%=50\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{64-32}{16}=2\)
\(CT:SO_2\)