đặc điểm chung và đa dạng của lớp sâu bọ
nêu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính.
- Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần là đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Tham khảo
- Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính.
- Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
TK:
https://hoc24.vn/ly-thuyet/lop-sau-bo-bai-27-da-dang-va-dac-diem-chung-cua-lop-sau-bo.1788/
1. nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
2. nêu sự đa dạng về loài ,lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
a. Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
b. Vai trò thực tiễn
* Lợi ích:
- Làm thuốc chữa bệnh
- Làm thực phẩm
- Thụ phấn cho cây trồng
- Làm thức ăn cho động vật khác
- Diệt sâu bọ có hại
- Làm sạch môi trường
* Tác hại: Gây hại cho cây trồng, cho sản xuất nông nghiệp, là vật trung gian truyền bệnh
+ Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính
+ Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống
Câu 10: Nêu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
TK
Đa dạng
- Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính.
- Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
- Sâu bọ đa dạng về môi trường sống, phân bố rộng khắp các môi trường trên trái đất như dưới nước, trên cạn, sống tự do, kí sinh,…
Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần là đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Tham khảo
- Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính.
- Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
tham khảo:
Lớp Sâu bọ - Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - Hoc24
Trình bày đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?
Đáp án
- Đặc điểm chung của lớp Sâu bọ:
+ Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
+ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Trong các đặc điểm trên, đặc điểm nổi bật giúp phân biệt Sâu bọ với các Chân khớp khác là: phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ và cho biết đặc điểm nào đặc trưng nhất để phân biệt sâu bọ với các chân khớp khác
đặc điểm phân biệt :
- Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
nêu đặc điểm chung của lớp thú và lớp sâu bọ
tham khảo nếu đúng : +Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
- Cơ thể gồm 3 phần riêng biệt: đầu, ngực, bụng.
- Đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
+Đặc điểm đặc trưng để nhận biết sâu bọ:
Cơ thể chia 3 phần riêng biệt: đầu, ngực, bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh. Thở bằng hệ thống ống khí.
hãy nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ trong các đặc điểm chung của sau bọ thì đặc điểm nào để nhận biết nêu biện pháp diệt sâu bọ an toàn cho con người
* Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực và bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 3 đôi cánh
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí
* Đặc điểm để nhận biết là Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực và bụng; Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 3 đôi cánh
* Biện pháp diệt sâu bọ an toàn cho con người:
- Dùng thiên địch
- Bẫy đèn
..................
Đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ.
TK#loigiaihay.com
1) Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
2) Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
Tham khảo
1) Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
2) Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
#Tham_khảo: hoc247
1) Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
2) Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
đặc điểm chung của lớp giáp xác, hình nhện và sâu bọ.
Tham khảo
STT | Tên lớp So sánh | Giáp xác | Hình nhện | Sâu bọ |
| Đại diện | Tôm sông | Nhện nhà | Châu chấu |
1 | Môi trường sống | Nước ngọt | Ở cạn | Ở cạn |
2 | Râu | 2 đôi | Không có | 1 đôi |
3 | Phân chia cơ thể | Đầu - ngực và bụng | Đầu - ngực và bụng | Đầu, ngực, bụng |
4 | Phần phụ ngực để di chuyển | 5 đôi | 4 đôi | 3 đôi |
5 | Cơ quan hô hấp | Mang | Phổi và ống khí | Ống khí |